Liệt kê các danh từ:
b. Chỉ đơn bị quy ước ước chừng.
Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác
a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng, héc-ta…
viết 1 đoạn văn khoảng 5 đến 7 dòng ( nội dung tự chọn ) trong đó có sử dụng ít nhất 5 danh từ chỉ sự vật , 2 danh từ chỉ đơn vị tự nhiên , 2 danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác , 2 danh từ quy ước ước chừng gạch dưới các từ em đã chọn và ghi dõ đấy là danh cái gì ??
Viết một đoạn văn khoảng 3-4 câu có tất cả các loại danh từ(danh từ chỉ sự vật;danh từ chỉ đơn vị:danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, danh từ chỉ đơn vị quy ước:d.từ chỉ đơn vị chính xác,d.từ chỉ đơn vì ước chừng)
-Viết một đoạn văn khoảng năm đến bẩy dòng (nội dung tự chọn) trong đó có sử dụng ít nhất :năm danh từ chỉ sự vật ,hai danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, hai danh từ chỉ đơn vi qui ước chính xác ,hai danh từ quy ước uớc chừng gạch dưới các từ em đã chọn và ghi rõ🤗🤗
Mỗi khi cây phượng vĩ trong sân trường bật nở những chùm hoa đỏ rực là báo hiệu mùa hè về. Bầu trời trong xanh vời vợi. Ông mặt trời tỏa những tia nắng màu vàng rực rỡ khắp các ngọn cây, hè phố. Cây cối đơm hoa, kết trái. Chim chóc hót líu lo trên các vòm cây. Tiếng ve vang lên những khúc ca rộn rã chào đón mùa hè. Không khí ngột ngạt. Những cơn mưa bóng mây như đùa vui với người. Những làn gió nhè nhẹ thổi qua làm dịu hẳn cái nắng ngột ngạt của mùa hè. Trên khắp các nẻo đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Em rất yêu mùa hè. Thật thú vị biết bao khi hè về.
Từ "thùng" trong cụm từ "ba thùng gạo" là:
A. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
B. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
hắc là A
chắc là thôi nhé chứ ko chắc chắn đâu
Đáp án
A. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
Liệt kê các danh từ:
- DT chỉ sự vật
- DT chỉ đơn vị quy ước
DT chuyên đứng trước danh từ
- Danh từ chỉ sự vật: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,…
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, nhúm, khoảnh,…
- Danh từ luôn đứng trước danh từ:
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, …
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, …
Đặt 5 câu với danh từ chỉ đơn vị chính xác, 5 câu với danh từ chỉ đơn vị ước chừng
*5 câu với đơn vị qui ước chính xác:
1, Hôm qua , tôi vừa mua về một ki-lô-gam thịt gà
2, Yến gạo này giá bao nhiêu tiền ?
3, Nhà nó vừa thu hoạch được 5 tạ thóc
4,Tá bút chì này khoảng 60 nghìn đồng
*5 câu với đơn vị qui ước, ước chừng:
1, Thúng gạo này nặng quá !
2, Rổ này có nhiều táo thật !
3, Bó đũa này có 12 cái
4, Bầy chim này đang đi tránh rét
5, Nó bốc một vốc cát rồi chạy biến đi
Phân biệt danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...
tìm ví dụ về danh từ chỉ dơn vị ước chừng và đơn vị chính xác
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
k nha
Học tốt