Tỉ số ∆ y ∆ x của hàm số f x = 2 x x - 1 theo x và ∆ x là
A. 4 x + 2 ∆ x - 2
B. 4 x + 2 ∆ x 2 - 2
C. 4 x - 2 ∆ x - 2
D. 4 x ∆ x + 2 ∆ x 2 - 2 ∆ x
a, cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi x=2 thì y=5. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b, hãy cho biết điểm A(3;9) có thuộc đồ thị hàm số y=3x không? Vì sao?
c,cho hàm số y=f(x)= x2-1. Tính f(4)
d, vẽ hàm số y=-2x
a: k=xy=5x2=10
b: Thay x=3 vào y=3x, ta được:
y=3x3=9
Vậy: điểm A(3;9) thuộc đồ thị y=3x
c: f(4)=16-1=15
a, Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau
⇒ x . y = a (a ≠ 0)
Khi x = 2 thì y = 5
⇒ 2 . 5 = a ⇒ a = 10
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là 10
b, x . y = 10 ⇒ y = \(\dfrac{10}{x}\)
c, x . y = 10
x = 5 ⇒ y = 10 : 5 = 2
x = -10 ⇒ y = 10 : (-10) = -1
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 12
a Tìm x để f(x)=4 : f(x)=0
b. CMR: f(-x)=-f(x)
Tỉ số ∆ y ∆ x của hàm số f(x) = 2x.( x - 1) theo x và ∆ x là
A. 4 x + 2 ∆ x + 2
B. 4 x + 2 ( ∆ x ) 2 - 2
C. 4 x + 2 ∆ x - 2
D. 4 x . ∆ x + 2 ( ∆ x ) 2 - 2 ∆ x
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1/4
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1/4
=> y = 1/4. x
Viết công thức của hàm số y = f( x) biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1/4
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1/4 nên \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{4}x\)
Cho công thức y = -2x
a. Hãy xác định mối quan hệ giữa hai đại lượng y và x, tìm hệ số tỉ lệ ?
b. Tìm f(0), f(-2) của hàm số y = f(x) = -2x
c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
d. Điểm B(1; 3 2 ) có thuộc đồ thị hàm số hay không ?
e. Điểm M thuộc đồ thị hàm số trên, biết M có tung độ bằng 6, tìm hoành độ điểm M ?
a: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k=-2
b: f(0)=0
f(-2)=-2x(-2)=4
e: Thay y=6 vào y=-2x, ta được:
-2x=6
hay x=-3
Tỉ số ∆ y ∆ x của hàm số f(x) = 2x(x - 1) theo x và Δx là:
A. 4 x + 2 ∆ x + 2
B. 4 x + 2 ∆ x 2 - 2
C. 4 x - 2 ∆ x - 2
D. 4 x ∆ x - 2 ∆ x 2 - 2 ∆ x
b1 : Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỉ lệ thuận vs x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{4}\)
a) Tìm x để f(x) = -5
b) cmr : nếu x1 > x2 thì f(x1) > f(x2)
b2 : Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch vs x theo hệ số a = 12 .
a) f(10x) = 10f(x)
b) f(x1+x2) = f(x1)+f(x2)
c) f(x1 - x2 ) = f(x1) - f(x2)
Viết công thức của hàm số y=f(x) biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a=12
a) Tìm x để f(x)=4; f(x)=0
b) Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Vì tỉ lệ nghịch với theo hệ số nên
a)
Để
Để (vô lý). Không tồn tại thỏa mãn
b) Ta có:
Từ
Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k/4
a) tìm x để f(x) =-5