Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: 2 3 và 1 4 .
2 3 = 2 × 4 3 × 4 = 8 12 ; 1 4 = 1 × 3 4 × 3 = 3 12 .
Vậy qua đồng mẫu số của 2 3 và 1 4 được 8 12 và 3 12 .
Quy đồng: 2 3 và 5 7
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: 2 3 và 1 4 .
2 3 = 2 × 4 3 × 4 = 8 12 ; 1 4 = 1 × 3 4 × 3 = 3 12 .
Vậy qua đồng mẫu số của 2 3 và 1 4 được 8 12 và 3 12 .
Quy đồng: 1 3 và 3 4
Quy đồng mẫu số phân số ( theo mẫu ) :
Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số 1/2;1/3 và 2/5.
Ta có :
1/2 = 1 x 3 x 5/2 x 3 x 5 = 15/30 ;
1/3 = 1 x 2 x 5/3 x 2 x 5 = 10/30;
2/5 = 2 x 2 x 3/5 x 2 x 3 = 12/30.
Vậy : Quy đồng mẫu số các phân số 1/2;1/3;2/5 được 15/30;10/30;12/30.
a) 1/3 ; 1/4 và 4/5
b) 1/2 ; 2/3 và 3/4
a: 1/3=20/60
1/4=15/60
4/5=48/60
b: 1/2=6/12
2/3=8/12
3/4=9/12
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{3\times8}{5\times8}=\frac{24}{40}\)
\(\frac{3}{8}=\frac{3\times5}{8\times5}=\frac{15}{40}\)
\(\frac{3}{10}=\frac{3\times4}{10\times4}=\frac{12}{40}\)
\(\frac{3}{2}=\frac{3\times20}{2\times20}=\frac{60}{40}\)
ghi thiếu bạn ơi
10000000000000000000000000000
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
a,
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
b,
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
tìm mẫu số chung và quy đồng mẫu số các phân số sau và quy đồng mẫu số các phân số sau:
3/5 ,3/8 ,3/10 và 3/2
\(\frac{3}{5}=\frac{24}{40};\frac{3}{8}=\frac{15}{40};\frac{3}{10}=\frac{12}{40};\frac{3}{2}=\frac{60}{40}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{3\times8}{5\times8}=\frac{24}{40}\)
\(\frac{3}{8}=\frac{3\times5}{8\times5}=\frac{15}{40}\)
\(\frac{3}{10}=\frac{3\times4}{10\times4}=\frac{12}{40}\)
\(\frac{3}{2}=\frac{3\times20}{2\times20}=\frac{60}{40}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{3\times8}{5\times8}=\frac{24}{40}\)
\(\frac{3}{8}=\frac{3\times5}{8\times5}=\frac{15}{40}\)
\(\frac{3}{10}=\frac{3\times4}{10\times4}=\frac{12}{40}\)
\(\frac{3}{2}=\frac{3\times20}{2\times20}=\frac{60}{40}\)
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
bài3
1. \(\frac{4}{3}\)= \(\frac{4x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x3}{4x3}\)=\(\frac{9}{12}\)
2.\(\frac{5}{4}\)=\(\frac{5x6}{4x6}\)=\(\frac{30}{24}\)
\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{5x4}{6x4}\)=\(\frac{20}{24}\)
3.\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x6}{8x6}\)=\(\frac{18}{48}\)
\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{1x6}{6x8}\)=\(\frac{6}{48}\)
4.\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x7}{5x7}\)=\(\frac{14}{35}\)
\(\frac{4}{7}\)=\(\frac{4x5}{7x5}\)=\(\frac{20}{35}\)
TL
Phân số là 3/45/4
HT
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) |
a) \(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{9}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{19}{54}\)
a) \(\dfrac{3}{5}=\dfrac{21}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{20}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{45}{54};\dfrac{7}{9}=\dfrac{42}{54}\)