Cho các phản ứng:
Ca ( OH ) 2 + Cl 2 → CaOCl 2 + H 2 O
2 H 2 S + SO 2 → 3 S + 2 H 2 O
2 NO 2 + 2 NaOH → NaNO 3 + NaNO 2 + H 2 O
4 KClO 3 → t ∘ KCl + 3 KClO 4
O 3 → O 2 + O
Số phản ứng oxi hóa khử là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
TRONG CÁC PHẢN ỨNG dưới đây phản ứng nào nước đóng vai trò là bazo
A.HCL +H2O -> H3O+ + Cl-
B. Ca( HCO3)2 -> CaCO3 + H2O + CO2
C. NH3 + H2O -> <- NH4 + OH-
D. CuSO4 + 5H2O -> CuSO4.5H2O
Bài 2: Hòa an 6, lít khí HCl (đktc) vào nước thu được 50 t dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch? (Cho: H = 1 ; Cl=35,5) Bài 3: Hoàn thành các phản ứng sau: a/Fe+Cl 2 longrightarrow?; b/H 2 SO 4 +? BaSO 4 + ? c/Na+? NaOH+?; d/CO 2 +Ca(OH) 2 ?+? Giúp tớ vơi mai phải nộp rồi
Bài 2 :
$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{50}.100\% = 21,9\%$
Bài 3 :
$a) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$b) BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$c) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$d) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Bài 2:
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100\%}{50}=54,75\%\)
Bài 3:
\(a.2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2FeCl_3\\ b.Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\\ c.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\\ d.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Bài 2:
\(m_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}.36,5=10,95\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{50}.100=21,9\%\)
Phản ứng phân huỷ là phản ứng nào dưới đây ? A)2NaHCO3-Na2CO3 + CO₂ + H₂O. B)CaO +H2O Ca(OH)2. C)Mg + Cl₂ + MgCl₂. D)CuO + H2→Cu +H2O .
1:Viết phương trình hoá học
MG+...=MGSO4
MGSO4+...=MG(OH)2
MG(OH)2+...=MGO
MGO+...MGCL2
2:Chung hoà 200g dd HCL 18.25% bằng dung dịch CA(OH)2 10%
a,Tính khối lượng CA(OH)2 10% đã dùng
b,Tính C% dd CACL2 sau khi phản ứng kết thúc
CA=40 CL=35.5
1.
\(Mg+H_2SO_4-->MgSO_4+H_2\)
\(MgSO_4+2NaOH-->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Mg\left(OH\right)_2-->MgO+H_2O\)
\(MgO+2HCl-->MgCl_2+H_2O\)
2. \(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+2H_2O\)
Theo pthh : \(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{74.0,5\cdot100}{10}=370\left(g\right)\)
b) Theo pthh : \(n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl2}=55,5\left(g\right)\)
Áp dụng DDLBTKL :
m(dd Ca(oh)2) + m(ddHCl) = m(ddCaCl2)
=> 370 + 200 = 570 g
=> \(C\%CaCl_2=\dfrac{55,5}{570}\cdot100\%=9,74\%\)
Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4g kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 11,84
B. 8,79
C. 7,52
D. 7,09
Đáp án A
Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch
Na+: b mol
HCO3-: c mol
Cl-: 2b mol
1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c a 0,04
1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2 dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c c = 0,05
Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05
=> c = 0,05 mol và a = 0,04
Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03
Đun sôi dung dịch đến cạn
2HCO3− → H2O + CO2 + CO32−
0,05 → 0,025
m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,865.
B. 6,645
C. 8,79
D. 8,625.
Đáp án A
Khi cho NaOH, hay Ca(OH)2 dư tác dụng 1/2 dd X, đều xảy ra phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O. (1)
Ca2+ + CO32- → CaCO3. (2)
Khi tác dụng Ca(OH)2 dư thì do Ca2+ và OH- dư nên n(↓ phần 2) = n(HCO3-) = 4 , 5 100 = 0,045 mol.
Khi tác dụng NaOH dư, do OH- dư nên HCO3- phản ứng hết. với n(HCO3-) = 0,045. Trong khi n(↓ phần 1) = 2 100 = 0,02 < 0,045
⇒ kết tủa tính theo Ca2+ với n(Ca2+) = n (↓ phần 1) = 0,02 mol.
Bảo toàn điện tích (trong 1/2 dd) → n(Na+) + 2n(Ca2+)= n(HCO3-) + n(Cl-)
=> n(Na+) = 0,045 + 0,035- 0,02.2= 0,04 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+( tính trong 1/2 dd):
2HCO3- → CO32- + CO2+ H2O
0,04 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,035 mol Cl-; 0 . 045 2 CO32-.
Khi nung nóng:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Ban đầu 0,02 0,0225
Sau phản ứng - 0,0025 0,02
CaCO3 → CaO + CO2
0,02 → 0,02
Chất rắn gồm: 0,04 mol Na+; 0,0025 mol CO32-; 0,035 mol Cl- và 002 mol CaO
→ m =2(0,04.23 + 0,0025.60 + 0,035.35,5 + 0,02.56) = 6,865 gam.
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,865.
B. 6,645
C. 8,79.
D. 8,625.
Đáp án A
Khi cho NaOH, hay Ca(OH)2 dư tác dụng 1/2 dd X, đều xảy ra phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O.(1)
Ca2+ + CO32- → CaCO3.(2)
Khi tác dụng Ca(OH)2 dư thì do Ca2+ và OH- dư nên n(↓ phần 2) = n(HCO3-) = 4,5/100= 0,045 mol.
Khi tác dụng NaOH dư, do OH- dư nên HCO3- phản ứng hết. với n(HCO3-) = 0,045. Trong khi n(↓ phần 1) = 2/100 = 0,02 < 0,045
⇒ kết tủa tính theo Ca2+ với n(Ca2+) = n(↓ phần 1) = 0,02 mol.
Bảo toàn điện tích ( trong 1/2 dd) → n(Na+) + 2n(Ca2+)=n(HCO3-) + n(Cl-)
=> n(Na+) = 0,045 + 0,035- 0,02.2= 0,04 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+( tính trong 1/2 dd): 2HCO3- → CO32- + CO2+ H2O
0,04 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,035 mol Cl-; 0,045/2 CO32-.
Khi nung nóng:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Ban đầu 0,02 0,0225
Sau phản ứng - 0,0025 0,02
CaCO3 → CaO + CO2
0,02 → 0,02
Chất rắn gồm: 0,04 mol Na+; 0,0025 mol CO32-; 0,035 mol Cl- và 002 mol CaO
→ m =2.( 0,04.23 + 0,0025.60 + 0,035.35,5 + 0,02.56) = 6,865 gam.
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,79
B. 8,625
C. 6,865
D. 6,645
Dung dịch E chứa các ion: C a 2 + , N a + , H C O 3 - , C l - trong đó số mol của C l - gấp đôi số mol của ion N a + . Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,84.
B. 6,84.
C. 5,92.
D. 14,94.
Dung dịch E chứa các ion:Ca2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,84
B. 6,84
C. 5,92
D. 14,94