Dùng quy tắc đổi dấu, điền đa thức thích hợp vào chỗ trống x y - x 3 y - x y - y = . . . 1
A. x – 1
B. xy – 1
C. x(y – 1)
D. x(x – 1)
Dùng quy tắc đổi dấu, hãy điền đa thức thích hợp vào chỗ trống để được đẳng thức: x - y 2 y - x = y - x . . .
A. 2y- x
B. x – 2y
C. 2y + x
D. – 2y – x
Áp dụng quy tắc đổi dấu ta có:
Vậy đa thức cần điền là x – 2y
Chọn đáp án B
Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp và chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: . . . . . x - y = 3 x 2 - 3 x y 3 y - x 2
3 y - x 2 = 3 . x - y 2 = x - y . 3 x - y
(Mẫu thức của phân thức bên trái bằng mẫu thức của phân thức bên phải chia cho 3(x – y)
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên phải cho 3(x – y) để thu được phân thức bên trái)
Vậy đa thức cần điền là x.
điền đa thức thích hợp vào chỗ trống 5(x+y)/3=5x^2-5y^2/....
điền vào cái này ... ở trên nha
\(\dfrac{5\left(x+y\right)}{3}=\dfrac{5\left(x+y\right)\left(x-y\right)}{3\left(x-y\right)}=\dfrac{5x^2-5y^2}{3x-3y}\)
Theo qui tắc đổi dấu ta có - A B = A - B
- 4 x + 1 5 - x = . . .
Do đó ta cũng có
Chẳng hạn, phân thức đối của
Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: x - x 2 5 x 2 - 5 = x . . . . . .
Ta có: x - x 2 = x 1 - x
(Tử thức của phân thức bên phải bằng tử thức của phân thức bên trái chia cho (1 – x).
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên trái cho 1 – x thì thu được phân thức bên phải.)
Vậy đa thức cần điền là -5x – 5.
Hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:
a) 2 a 3 + 4 a 2 a 2 − 4 = . .. a − 2 với a ≠ ± 2 ;
b) 5 ( x + y ) 3 = 5 x 2 − 5 y 2 . .. với x ≠ y .
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: - x 2 + 2 x y - y 2 x + y = . . . . . . . y 2 - x 2
y 2 - x 2 = y - x y + x
(Mẫu thức của phân thức bên phải bằng mẫu thức của phân thức bên trái nhân với (y – x).
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với (y – x) để thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là x - y 3
Tìm đa thức thích hợp điền vào các chỗ trống thỏa mãn mỗi đẳng thức sau:
a) x 2 + 8 2 x − 1 = 2 x 3 + 16 x . .. với x ≠ 0 và x ≠ 1 2 ;
b) . .. x − y = 2 x 2 − 2 xy 2 ( y − x ) 2 với x ≠ y .