Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Kể những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
- Khi ta ở gần cây vào ban ngày ta thấy mát vì cây dưới ánh sáng mặt trời hấp thụ khí CO2, nước để thải ra hơi nước và khí Oxi.
- Cây lấy các chất khoáng rồi thải ra các chất khoáng khác. (Ví dụ dưới tác động của các vi khuẩn cố định đạm ở rễ cây họ đậu chẳng hạn).
- Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc.
phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài vớ troa đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong
❄Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài biểu hiện như sau:
- Có thể lấy vào khi oxi và thải khí CO2 nhờ hệ hô hấp
- Lấy chất dinh dưỡng, nước nhờ hệ tiêu hóa
- Thải nước tiểu ra ngoài nhờ hệ bài tiết
- Thải phân nhờ hệ tiêu hóa.
- Hệ tiêu hóa có vai trò trong sự trao đổi chất là:
+ Lấy thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài vào cơ thể, rồi biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đưa vào hệ tuần hoàn đi nuôi cơ thể.
+ Chất bã còn lại được thải ra ngoài ở dạng phân.
- Hệ hô hấp có chức năng:
+ Lấy oxi từ môi trường ngoài vào cơ thể
+ Thải CO2 của cơ thể ra môi trường ngoài.
- Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng trong sự trao đổi chất là:
+ Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng đến từng tế bào.
+ Đồng thời vận chuyển CO2 (đưa về hệ hô hấp để thải ra) và chất độc, chất không cần thiết cho cơ thể (đưa về hệ bài tiết để thải ra ngoài)
- Hệ bài tiết có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất độc, chất thải của tế bào để thải ra môi trường ngoài dưới dạng nước tiểu.
❄ Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường:
Môi trường cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào,được sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải ra môi trường trong đưa tới cơ quan bài tiết , khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
III, TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT : ( Phần 3 )
B1 : Trong quá trình sống, động vật hấp thụ vào cơ thể những gì ?
a. Khí ô - xi
b. Nước
c. Các chất hữu cơ có trong thức ăn
d. Tất cả các ý trên
B2 : Trong qua trình sống, động vật thải ra những gì ?
a. Khí Các - Bô - Níc
b. Nước Tiểu
c. Các chất thải
d. Tất cả các ý trên
B3 : Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
=> ......................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
B1 : Trong quá trình sống, động vật hấp thụ vào cơ thể những gì ?
a. Khí ô - xi
b. Nước
c. Các chất hữu cơ có trong thức ăn
d. Tất cả các ý trên
B2 : Trong qua trình sống, động vật thải ra những gì ?
a. Khí Các - Bô - Níc
b. Nước Tiểu
c. Các chất thải
d. Tất cả các ý trên
B3 : Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
=>Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân
B1 : D
B2 : D
B3 :
= > Hàng ngày , động vật lây khí ô - xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các - bô - níc, nước tiểu, phân
- tại sao trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường là đăc trưng cơ bản của sự sống???
-phân biệt giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và tế bào. Nêu quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này ???
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ôxi từ môi trường ra thải ra khí cacbônic và chất thải.
Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi. Tế bào thải vào máu khí cacbônic và sản phẩm bài tiết.
Mối quan hệ : Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí C02 để thải nỉ môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cư thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất... Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.
Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua:
A. Màng tế bào một cách trực tiếp
B. Dịch mô bao quanh tế bào
C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào
D. Dịch bạch tuyết
Đáp án C
Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hòa) và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết.
Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua:
A. Màng tế bào một cách trực tiếp
B. Dịch mô bao quanh tế bào
C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào
D. Dịch bạch tuyết
Chọn đáp án C
Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hòa) và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết.
Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua
A. Màng tế bào một cách trực tiếp
B. Dịch mô bao quanh tế bào
C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào
D. Dịch bạch huyết
Đáp án C
Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hoàn) và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết
Trình bày sự trao đổi chất của động vật với môi trường
Độnq vật phải thường xuyên lấy từ môi trường nước, khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn (lấy từ thực vật hoặc động vật khác) và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu-
Động vật thường xuyên lấy từ môi trường nước , khí ô-xi , các chất hữu cơ có trong thức ăn ( lấy từ thực vật hoặc động vật khác ) thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu
Trình bày sự trao đổi chất của động vật với môi trường: Động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường nước, khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn (lấy từ thực vật hoặc động vật khác) và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu.
Chúc học tốt!
Cho các phát biểu sau:
I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.
III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết.
IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
I - Sai. Vì hệ tuần hoàn có vai trò đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.
II - Sai. Vì các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp.
III - Sai. Vì các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua máu và dịch mô bao quanh tế bào.
IV - Sai. Vì Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn hở và tuần hoàn kín.