Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
Câu 1. Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton và so với nơtron.
Câu 2.
a. Hãy định nghĩa thế nào là 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b. Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c. Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d. Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro.Hãy tính khối lượng nguyên tử hiđro ra đơn vị u.
Câu 3. Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử: mBe = 9,012 u; mO= 15,999u.
Hãy tính các khối lượng đó ra đơn vị gam.
Câu 1:
Tỉ số của e so với p là:
\(\dfrac{m_e}{m_p}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6726.10^{-27}}=5,4463.10^{-4}\)
Tỉ số của e so với n là:
\(\dfrac{m_e}{m_n}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6748.10^{-27}}=5,4391.10^{-4}\)
Câu 2:
a, tự làm nha
b, Ta có: \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1}{12}.\dfrac{12}{6,022.10^{23}}\approx1,66.10^{-24}\left(g\right)\)
c, Vì \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C\Rightarrow m_C=12u\)
d, Ta có: \(m_C=11,9059.m_H\Rightarrow m_H=\dfrac{12}{11,9059}=1,0079\left(u\right)\)
Câu 3:
\(m_{Be}=9,012u=9,012.1,66.10^{-24}=1,495992.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Be}=15,999u=15,999.1,66.10^{-24}=2,655834.10^{-23}\left(g\right)\)
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị khối lượng nguyên tử. Trị số của đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng.
A. 1/12 khối lượng đồng vị Cacbon
B. 12 lần khối lượng đồng vị Cacbon
C. khối lượng đồng vị Cacbon
D. 2 lần khối lượng đồng vị Cacbon
Đáp án: A
Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị , cụ thể là: 1u = 1,66055.10-27kg hay Þ 1gam = 1u.NA. 1u xấp xỉ bằng khối lượng của một nuclôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A(u).
Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1u bằng
A. Khối lượng của một nguyên tử hiđrô H 1 1
B. 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
C. 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
D. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12
Đáp án B
Đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1u bằng
A. 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
B. khối lượng của một nguyên tử hidro H 1 1
C. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12
D. 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
Chọn A.
1u = 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C 6 12
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415. 10 23 thường lấy là 6,022.10 S 23
Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 m C
m C = 12 : (6.022. 10 23 ) = 1.9927. 10 - 23 g
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Vì nguyên tố cacbon là một hỗn hợp đồng vị C 12 , C 13 ... cho nên nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,0111 (chứ không phải chính xác là 12). Nếu lấy đơn vị cacbon theo định nghĩa nêu trong câu hỏi thì đơn vị đó sẽ lớn hơn đơn vị cacbon theo định nghĩa như sau :
“Môt đơn vi cacbon bằng 1/12 khối lượng của môt nguyên tử cacbon C 12
Tuy nhiên, vì sự khác nhau không lớn, nên định nghĩa trên không sai mà chỉ thiếu chính xác.
Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
Mọi người giúp e câu này với Khối lượng của một nguyên tử Na là 38.10^-24(g). Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na theo đơn vị u?
\(m_{Na}=\dfrac{38.10^{-24}}{0,16605.10^{-23}}\approx22,885\left(u\right)\)