Giải các phương trình sau:
-0,4x2 + 1,2x = 0.
Giải các phương trình sau:
0,4x2 + 1 = 0
0,4x2 + 1 = 0
⇔ 0,4x2 = -1
⇔
Phương trình vô nghiệm vì x2 ≥ 0 với mọi x.
\(a,2x^2+x=0\)
\(x\left(2x+1\right)=0\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\2x=-1\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(b,-0,4x^2+1,2x=0\)
\(x\left[\left(0,4x\right)-\left(1,2\right)\right]=0\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\0,4x-1,2=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\0,4x=1,2\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\frac{3}{10}\end{matrix}\right.\)
\(c,7x^2-5x=0\)
\(x\left(7x-5\right)=0\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\7x-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\frac{5}{7}\end{matrix}\right.\)
\(e,-2x^2-11x=0\)
\(x\left(2x+11\right)=0\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\2x+11=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\frac{11}{2}\end{matrix}\right.\)
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: 1 , 7 x 2 - 1 , 2 x - 2 , 1 = 0
Phương trình bậc hai 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
Có: a = 1,7; b = -1,2; c = -2,1; Δ = b2 – 4ac = (-1,2)2 – 4.1,7.(-2,1) = 15,72 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Giải phương trình sau bằng máy tính bỏ túi 0,2x2 + 1,2x - 1 = 0
0,2x2 + 1,2x – 1 = 0
Màn hình hiện x1 = 0.7416573868
Ấn tiếp , màn hình hiện x2 = –6.741657387
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là: x1 = 0,74; x2 = –6,74
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
7 x 2 − 2 x + 3 = 0 b ) 5 x 2 + 2 10 x + 2 = 0 c ) 1 2 x 2 + 7 x + 2 3 = 0 d ) 1 , 7 x 2 − 1 , 2 x − 2 , 1 = 0
a) Phương trình bậc hai: 7 x 2 – 2 x + 3 = 0
Có: a = 7; b = -2; c = 3; Δ = b 2 – 4 a c = ( - 2 ) 2 – 4 . 7 . 3 = - 80 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) Phương trình bậc hai
Có: a = 5; b = 2√10; c = 2; Δ = b 2 – 4 a c = ( 2 √ 10 ) 2 – 4 . 2 . 5 = 0
Vậy phương trình có nghiệm kép.
c) Phương trình bậc hai
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
d) Phương trình bậc hai 1 , 7 x 2 – 1 , 2 x – 2 , 1 = 0
Có: a = 1,7; b = -1,2; c = -2,1;
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 1 , 2 ) 2 – 4 . 1 , 7 . ( - 2 , 1 ) = 15 , 72 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Kiến thức áp dụng
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
giải bất phương trình sau :
3x+4<0
2x-3>0
1,2x<-6
3x+4>2x+3
nhanh hộ nha
1, \(3x+4< 0\Rightarrow3x< -4\)\(\Rightarrow x< -\frac{4}{3}\)
2, \(2x-3>0\Rightarrow2x>3\)\(\Rightarrow x>\frac{3}{2}\)
3, \(1,2x< -6\Rightarrow x< \frac{-6}{1,2}\Rightarrow x< \)\(-5\)
4, \(3x+4>2x+3\)\(\Rightarrow3x-2x>3-4\)\(\Rightarrow x>-1\)
Đây là dạng cơ bản nhất của dạng giải bất phương trình nên nắm vững nhé
Chuyển vế, đổi dấu như thường, chỉ có nhân(chia) cho số âm thì đổi chiều thôi
chúc bạn học tốt nhé
Giải các phương trình sau:
a) x2 - 8 = 0; b) 5x2 - 20 = 0; c) 0,4x2 + 1 = 0;
d) \(2x^2+\sqrt{2}x=0;\) e) -0,4x2 + 1,2x = 0.
a) x2 – 8 = 0 ⇔ x2 = 8 ⇔ x = ±√8 ⇔ x = ±2√2
b) 5x2 – 20 = 0 ⇔ 5x2 = 20 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2
c) 0,4x2 + 1 = 0 ⇔ 0,4x2 = -1 ⇔ x2 = -: Vô nghiệm
d) 2x2 + √2x = 0 ⇔ x(2x + √2) = 0 ⇔ √2x(√2x + 1) = 0
⇔ x1 = 0 hoặc √2x + 1 = 0
Từ √2x + 1 = 0 => x2 =
Phương trình có 2 nghiệm
x1 = 0, x2 =
e) -0,4x2 + 1,2x = 0 ⇔ -4x2 + 12x = 0 ⇔ -4x(x – 3) = 0
⇔ x1 = 0,
hoặc x2 - 3 = 0 => x2 = 3
Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = 0, x2 = 3
Giải các phương trình:
a) 1,2x3 - x2 - 0,2x = 0; b) 5x3 - x2 - 5x + 1 = 0.
a, \(1,2x^3-x^2-0,2x=0\)
\(\Leftrightarrow12x^3-10x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow6x^3-5x^2-x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(6x^2-5x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\6x^2-5x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\\x=-\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là \(S=\left\{-\dfrac{1}{6};0;1\right\}\)
b, \(5x^3-x^2-5x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(5x-1\right)-\left(5x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(5x-1\right)\left(x^2-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-1=0\\5x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\pm1\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S=\left\{-1;\dfrac{1}{5};1\right\}\)
\(a,1,2x^3-x^2-0,2x=0\Leftrightarrow x\left(1,2x^2-x-0,2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\1,2x^2-x-0,2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\\x=\dfrac{-1}{6}\end{matrix}\right.\)
\(b,5x^3-x^2-5x+1=0\Leftrightarrow x^2\left(5x-1\right)-\left(5x-1\right)=0\Leftrightarrow\left(5x-1\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{5}\\x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
a, 1,2x3-x2-0,2x=0
<=>x(1,2x2-x-0,2)=0
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\5\left(1,2x^2-x-0,2\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\6x^2-5x-1=0\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
giải PT (1) 6x2-5x-1=0
a+b+c=6-5-1=0
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=1\\x_2=\dfrac{-1}{6}\end{matrix}\right.\)
vậy PT có 2 nghiệm là x1=1 ;x2=\(\dfrac{-1}{6}\)
b,5x3-x2-5x+1=0
<=>x2(5x-1)-(5x-1)=0
<=>(x2-1)(5x-1)=0
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-1=0\\5x-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\pm1\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
vậy PT có 2 nghiệm x1=-1; x2=1; x3=\(\dfrac{1}{5}\)
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi :
a. \(5x^2-3x-7=0\)
b. \(3x^2+4x+1=0\)
c. \(0,2x^2+1,2x-1=0\)
d. \(\sqrt{2}x^2+5x+\sqrt{8}=0\)
Bấm MODE nhập 5 nhập 3
a, bấm 5 = -3 = -7 = ta được \(x_1=\dfrac{3+\sqrt{149}}{10};x_2=\dfrac{3-\sqrt{149}}{10}\)
Tương tự cho các câu còn lại