1 |
Bài 31. Cho a > 0 và b > 0, khi đó √(𝑎 - 𝑏)2 bằng
A. |b – a| | B. |a| |b| | C. b – a | D. a – b |
Cho ∆ABC cân tại A, ( AB=AC= b; BC= a). Đường phân giác của ∆ABC có độ dài b. a) Chứng minh: 1𝑏−1𝑎=𝑏(𝑎+𝑏)2
b) Tính diện tích các tam giác ABD và ACD
a, bạn viết rõ đề hơn được ko
b, Xét tam giác ABC cân tại A có AD là đường phân giác
nên AD đồng thời là đường trung tuyến => \(BD=DC=\frac{BC}{2}=\frac{a}{2}\)
AD đồng thời là đường cao
Xét tam giác ABD vuông tại D ta có :
\(S_{ABD}=\frac{1}{2}.AD.BD=\frac{1}{2}.b.\frac{a}{2}=\frac{ab}{4}\)(đvdt)
Xét tam giác ACD vuông tại D ta có :
\(S_{ACD}=\frac{1}{2}.AD.BD=\frac{ab}{4}\)(đvdt)
đề chỉ ghi thế nên mới hỏi.
Viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên a và b. Tính tổng (𝑎+𝑏), hiệu (𝑎−𝑏), tích (𝑎∗𝑏), thương (𝑎𝑏) (lấy 1 chữ số lẻ) của hai số đó?
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a+b<<endl;
cout<<a-b<<endl;
cout<<a*b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<(a*1.0)/(b*1.0);
return 0;
}
Hãy chứng minh đẳng thức sau:
a. (𝑎+𝑏)2−(𝑎+𝑏)(𝑎−𝑏)=2(𝑎+𝑏)
b. 𝑥2+𝑦2=(𝑥−𝑦)2+2𝑥𝑦
c. 𝑥2+𝑦2=(𝑥+𝑦)2−2𝑥𝑦
a) \(\left(a+b\right)^2-\left(a+b\right)\left(a-b\right)\)
\(=a^2+2ab+b^2-\left(a^2-b^2\right)\)\(=\left(a^2-a^2\right)+\left(b^2+b^2\right)+2ab\)\(=2b^2+2ab\)\(=2b\left(a+b\right)\)=> đpcm
b) \(\left(x-y\right)^2+2xy\)
\(=x^2-2xy+y^2+2xy\)\(=x^2+y^2\) => đpcm
c) \(\left(x+y\right)^2-2xy\)
\(=x^2+2xy+y^2-2xy\)\(=x^2+y^2\) => đpcm
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 𝑎+11−𝑎−29 với 𝑎=−47
b) 𝑎−𝑏−22+25+𝑏 với 𝑎=−25;𝑏=23
c) 𝑏−5+𝑎−6−𝑐+7−𝑎+9 với 𝑎=−20,𝑏=14,𝑐=−15
a)-47+11-(-47)-29=(-47+47)+(-29+11)=0+(-18)=-18
b)-25-23-22+25+23=(-25+25)+(-23+23)-22=0+0-22=-22
c)14-5+(-20)-6-(-15)+7-(-20)+9=(-20+20)+(-5+15)+(14+7+9)-6 =0+10+30-6=40-6=34
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 𝑎+11−𝑎−29 với 𝑎=−47
Thay \(a=-47\) vào biểu thức ta được :
\(-47+11-\left(-47\right)-29=\)
\(=-47+11+47-29\)
\(=-18\)
Vậy : tại \(a=-47\) , biểu thức có giá trị là \(-18\)
b) 𝑎−𝑏−22+25+𝑏 với 𝑎=−25;𝑏=23
Thay \(a=-25;b=23\) vào biểu thức ta được :
\(-25-23-22+25+23=\)
\(=-22\)
Vậy : tại \(a=-25;b=23\) , biểu thức có giá trị là \(-22\)
c) 𝑏−5+𝑎−6−𝑐+7−𝑎+9 với 𝑎=−20,𝑏=14,𝑐=−15
Thay \(a=-20;b=14;c=-15\) vào biểu thức ta được :
\(14-5+\left(-20\right)-6-\left(-15\right)+7-\left(-20\right)+9=\)
\(=14-5-20-6+15+7+20+9\)
\(=34\)
Vậy : tại \(a=-20;b=14;c=-15\) , biểu thức có giá trị là \(34\)
Bài 4. Chứng minh rằng:
a) (𝑎−𝑏)−(𝑏+𝑐)+(𝑐−𝑎)−(𝑎−𝑏−𝑐)=−(𝑎+𝑏+𝑐)
b) −(𝑎−𝑏−𝑐)+(−𝑎+𝑏−𝑐)−(−𝑎+𝑏+𝑐)=−(𝑎−𝑏+𝑐)
a) Ta có: (a-b)-(b+c)+(c-a)-(a-b-c)
=a-b-b-c+c-a-a+b+c
=-a-b-c(1)
Ta có: -(a+b+c)=-a-b-c(2)
Từ (1) và (2) suy ra (a-b)-(b+c)+(c-a)-(a-b-c)=-(a+b+c)
b) Ta có: -(a-b-c)+(-a+b-c)-(-a+b+c)
=-a+b+c-a+b-c+a-b-c
=-a+b-c(3)
Ta có: -(a-b+c)=-a+b-c(4)
Từ (3) và (4) suy ra -(a-b-c)+(-a+b-c)-(-a+b+c)=-(a-b+c)
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 𝑎+11−𝑎−29 với 𝑎=−47
b) 𝑎−𝑏−22+25+𝑏 với 𝑎=−25;𝑏=23
c) 𝑏−5+𝑎−6−𝑐+7−𝑎+9 với 𝑎=−20,𝑏=14,𝑐=−15
a) \(a+11-a-29=\left(a-a\right)+\left(11-29\right)=-18\)
b) \(a-b-22+25+b=a+\left(b-b\right)+\left(25-22\right)=a+3=\)
\(=\left(-25\right)+3=-22\)
c) \(b-5+a-6-c+7-a+9=\left(a-a\right)+b-c+\left(9+7-5-6\right)\)
\(=b-c+5=14-\left(-15\right)+5=14+15+5=34\)
Cho 𝑎/𝑏=𝑐/𝑑. Chứng minh: (a + c)(b – d) = ( a – c )(b + d)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a-c}{b-d}\\ \Rightarrow\left(a+c\right)\left(b-d\right)=\left(a-c\right)\left(b+d\right)\)
Cho phân số 𝑎/𝑏 có b- a=18. Rút gọn phân số 𝑎/𝑏 thì được phân số 5/7. Tìm phân số 𝑎/𝑏 đã cho.
Ta có: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{5}{7}\)
\(\Leftrightarrow7a=5a+90\)
hay a=45
Vậy: Phân số cần tìm là \(\dfrac{45}{63}\)
a)√4(𝑎−3)2 với a≥ 3
b)√9(𝑏−2)2 với b< 2
c)√25𝑥2(1−4𝑦+4𝑦2) với x<0; y>12
d)-2√9(𝑎2+2𝑎+1)2 với a≥-1
a: \(\sqrt{4\left(a-3\right)^2}=2\left(a-3\right)=2a-6\)
b: \(\sqrt{9\left(b-2\right)^2}=3\left(2-b\right)=-3b+6\)
c: \(\sqrt{25x^2\left(1-4y+4y^2\right)}=-5x\left(2y-1\right)=-10xy+5x\)