Có 6 tế bào của cơ thể sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B a b D E d e H m h M giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B. 24
C. 32
D. 10
Có 6 tế bào của cơ thể sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B. 24
C. 32
D. 10
Chọn đáp án A
Vì mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị. Có 6 tế bào giảm phân nên tối đa cho 12 loại giao tử hoán vị và 12 loại giao tử liên kết. Tuy nhiên, vì chỉ có 3 cặp NST nên số loại giao tử liên kết tối đa là 8 loại → tổng số loại giao tử là 12 + 8 = 20.
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Đáp án B
- 20% hoán vị A và a à có 40 tb GP có HV giữa A,a (D, d không HV), tạo ra 160 giao tử (8 loại giao tử) trong đó: 20 giao tử ABDE, 20 giao tử ABde, 20 giao tử abDE, 20 abde, 20 AbDE, 20 Abde, 20 aBDE, 20 aBde à có 20 giao tử abde
- Tương tự, 30% tế bào hoán vị giữa D, d cho 240 giao tử (8 loại giao tử) trong đó có: 30 giao tử ABDE, 30 giao tử abDE, 30 ABde, 30 abde, 30 ABDe, 30 abDe, 30 ABdE, 30 abdE à có 30 giao tử abde
- 50% tế bào không xảy ra hoán vị tạo ra 400 giao tử (4 loại giao tử) trong đó có: 100 giao tử ABDE, 100 giao tử ABde, 100 giao tử abDE, 100 giao tử abde à có 100 giao tử abde
=> số giao tử abde =100 + 20 + 30 = 150
=> tỉ lệ ab de = 150/(200.40) = 0,1875
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Đáp án A
Một cơ thể đực có kiểu gen
Đực: AB/ab DE/de.
Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng.
20% tế bào có hoán vị giữa A và a à fA-B = 10%
30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d à fD-E = 15%
ab de = 0,45x0,425 = 19,125%
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A. AaBbDd
B. aaBBdd
C. AabbDD
D. aaBbDd
Đáp án C
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân sẽ có kiểu gen của nhân chuyển vào.
Đó là AabbDD
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là:
A. AabbDdMMnn.
B. AbDMn hoặc AbdMn.
C. AAbbDdMN.
D. AabbDd.
Đáp án A
Lai tế bào sinh dưỡng là hiện tượng lai giữa tế bào của loài A có bộ NST là 2n với tế bào của loài B có bộ NST là 2n'.
Tế bào lai có bộ NST là: 2n + 2n'. Vậy tế bào đem lai sẽ có kiểu gen là AAbbDdMMnn
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A. AbDMN
B. AAbbDdMN
C. AAbbDdMMnn
D. AabbDd
Đáp án C
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen bao gồm cả 2 bộ NST lưỡng bội của loài đó là AAbbDdMMnn.
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm không không có đột biến, khi tế bào đang ở kì đầu của giảm phân II thì kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Đáp án B.
- Khi đang ở kì đầu của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép, nên tất cả các alen đều được nhân lên thành 2 alen giống nhau. Vì gồm 2 alen giống nhau, cho nên tất cả đều phải đồng hợp.
- Kiểu gen AaBb không phù hợp.
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.
Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A. aaBBdd
B. AaBbDd
C. aaBbDD
D. AabbDD
Kiểu gen của có thể mang kiểu gen của nhân được chuyển AabbDD
Đáp án D
Một cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 0,15 micromet. Gen A có Timin chiếm 40% nucleotit của gen, gen a có Xitozin chiếm 30% số nucleotit của gen. Từ cơ thể có tế bào sinh dưỡng 2n đột biến tạo ra cơ thể có tế bào sinh dưỡng mang kiểu gen AAaa.
a) Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của kiểu gen trên.
b) Gọi tên các thể đột biến có thể có.
c) Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khi cho cơ thể có kiểu gen đột biến trên tự thụ phấn. Biết rằng cây đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2 cho giao tử không có khả năng tự thụ tinh, các cây đột biến còn lại cho giao tử thụ tinh bình thường.
$a,$ $0,15(micromet)=1500$ \(\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Tổng nu của cả 2 gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{15000}{17}\left(nu\right)\)
- Ngay từ trên và phía bên dưới mình đã tính và toàn số rất lẻ bạn xem lại đề!