Tính (theo mẫu):
Mẫu: 2×6:3=12:3=4
2×9:3=…
20:5×6=…
a) Tính bằng hai cách:
(15 +35) : 5;
(80 +4) : 4
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1:
12 : 4 + 20 : 4
= 3 + 5 = 8
Cách 2:
12 : 4 + 20 : 4
= (12+20) : 4
= 32 :4 = 8
18 : 6 + 24 : 6;
60 : 3 + 9 : 3.
a) (15 +35) : 5 = ?
Cách 1: (15 +35) : 5
= 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 +35) : 5
= 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
+) (80 +4) : 4 = ?
Cách 1:(80 +4) : 4
= 84 : 4 = 21
Cách 2:(80 +4) : 4
= 80 : 4 + 4 :4 = 20 +1 = 21
b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6
= 3 + 4 = 7
Cách 2: (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
+) 60 : 3 + 9 : 3 =?
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3
= 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3
=(60 +9) : 3 = 23
a) (15 +35) : 5 = ?
Cách 1: (15 +35) : 5
= 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 +35) : 5
= 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
+) (80 +4) : 4 = ?
Cách 1:(80 +4) : 4
= 84 : 4 = 21
Cách 2:(80 +4) : 4
= 80 : 4 + 4 :4 = 20 +1 = 21
b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6
= 3 + 4 = 7
Cách 2: (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
+) 60 : 3 + 9 : 3 =?
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3
= 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3
=(60 +9) : 3 = 23
HTTính (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{1}{2}-\dfrac{5}{12}=\dfrac{6}{12}-\dfrac{5}{12}=\dfrac{6-5}{12}=\dfrac{1}{12}\) |
a) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{8}\) b) \(\dfrac{2}{6}-\dfrac{5}{18}\) c) \(\dfrac{2}{5}-\dfrac{3}{20}\)
a) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{8}=\dfrac{6}{8}-\dfrac{1}{8}=\dfrac{6-1}{8}=\dfrac{5}{8}\)
b) \(\dfrac{2}{6}-\dfrac{5}{18}=\dfrac{6}{18}-\dfrac{5}{18}=\dfrac{6-5}{18}=\dfrac{1}{18}\)
c) \(\dfrac{2}{5}-\dfrac{3}{20}=\dfrac{8}{20}-\dfrac{3}{20}=\dfrac{8-3}{20}=\dfrac{5}{20}=\dfrac{1}{4}\)
a/9/22*33/18
b/12/35:36/25
c/19/17:76/51
Tính(theo mẫu)
Mẫu: 9/10*5/6=9*5/10*6=3*3*5/5*2*3*2=3/4
a) \(\frac{9}{22}\cdot\frac{33}{8}=\frac{3^2\cdot3\cdot11}{2\cdot11\cdot2^3}=\frac{3^4}{2^4}=\frac{81}{16}\)
b) \(\frac{12}{35}:\frac{36}{35}=\frac{2^2\cdot3}{2^2\cdot3^2}=\frac{1}{3}\)
c) \(\frac{19}{17}:\frac{76}{51}=\frac{19\cdot3\cdot17}{17\cdot2^2\cdot19}=\frac{3}{4}\)
Tính (theo mẫu).
Mẫu: 5 kg + 4 kg = 9 kg; 10 kg – 3 kg = 7 kg
a) 12 kg + 23 kg 45 kg + 20 kg 9 kg + 7 kg
b) 42 kg – 30 kg 13 kg – 9 kg 60 kg – 40 kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
13 : 17 = \(\dfrac{13}{17}\)
21 : 11 = \(\dfrac{22}{11}\)
40 : 51 = \(\dfrac{40}{51}\)
72 : 25 = \(\dfrac{72}{25}\)
b) Viết (theo mẫu)
34 : 17 = \(\dfrac{34}{17}\) = 2
20 : 5 =\(\dfrac{20}{5}\) = 4
42 : 42 = \(\dfrac{42}{42}\) = 1
0 : 6 = \(\dfrac{0}{6}\) = 0
Tính (theo mẫu):
Mẫu : 4 × 3 : 2 = 12 : 2 = 6 |
a) 2 × 6 : 3
5 × 4 : 2
b) 6 : 2 × 4
10 : 5 × 7
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi trình bày theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
2 × 6 : 3 = 12 : 3 = 4
5 × 4 : 2 = 20 : 2 = 10
b)
6 : 2 × 4 = 3 × 4 = 12
10 : 5 × 7 = 2 × 7 = 14
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(2+\dfrac{1}{6}=\dfrac{12}{6}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{13}{6};1-\dfrac{1}{4}=\dfrac{4}{4}-\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{4}\) |
a) \(1+\dfrac{4}{9}\) b) \(5+\dfrac{1}{2}\) c) \(3-\dfrac{5}{6}\) d) \(\dfrac{31}{7}-2\)
a) \(1+\dfrac{4}{9}=\dfrac{9}{9}+\dfrac{4}{9}=\dfrac{9+4}{9}=\dfrac{13}{9}\)
b) \(5+\dfrac{1}{2}=\dfrac{10}{2}+\dfrac{1}{2}=\dfrac{10+1}{2}=\dfrac{11}{2}\)
c) \(3-\dfrac{5}{6}=\dfrac{18}{6}-\dfrac{5}{6}=\dfrac{18-5}{6}=\dfrac{13}{6}\)
d) \(\dfrac{31}{7}-2=\dfrac{31}{7}-\dfrac{14}{7}=\dfrac{31-14}{7}=\dfrac{17}{7}\)
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 3 giờ = ……
12 giờ + 5 giờ = ……
8 giờ - 3 giờ = ……
18 giờ - 10 giờ = ……
4 giờ + 3 giờ = 7 giờ
12 giờ + 5 giờ = 17 giờ
8 giờ – 3 giờ = 5 giờ
18 giờ – 10 giờ = 8 giờ
Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) :
Mẫu: 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18; vậy 6 × 3 = 18.
a) 9 × 2 = ...
2 × 9 = ...
b) 3 × 5 = ...
5 × 3 = ...
Phương pháp giải:
- Viết phép nhân thành tổng các số hạng giống nhau.
- Tính giá trị của phép nhân đó.
Lời giải chi tiết:
a) 9 × 2 = 9 + 9=18; vậy 9 × 2 = 18
2 × 9 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 18; vậy 2 × 9 = 18
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15; vậy 3 × 5 = 15
5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15; vậy 5 × 3 = 15