Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 kg 235U. Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg 235U.
Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Trong phản ứng phân hạch của 235 U năng lượng tỏa ra trung bình là 200 MeV. Năng lượng tỏa ra khi 1 kg 235 U phân hạch hoàn toàn là
A. 12 , 85.10 6 k W h
B. 36.10 6 k W h
C. 24.10 6 k W h
D. 22 , 77.10 6 k W h
Cho rằng một hạt nhân urani 92 235 U phân hạch thì năng lượng trung bình là 200MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani 92 235 U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch khi hết 1 kg urani 92 235 U là
A. 2 , 56.10 16 M e V
B. 5 , 12.10 M 26 e V
C. 51 , 2.10 26 M e V
D. 2 , 5.10 15 M e V
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì năng lượng trung bình là 200MeV. Lấy N A = 6 , 023 . 10 23 mol - 1 khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch khi hết 1 kg urani U 92 235 là:
A. 2 , 56 . 10 16 MeV
B. 5 , 12 . 10 26 MeV
C. 51 , 2 . 10 26 MeV
D. 2 , 5 . 10 15 MeV
Xét phản ứng phân hạch:
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 235U
Cho biết: 235U = 234,99332u; 139I = 138,89700u; 94γ = 93,89014u
Phản ứng phân hạch:
Ta có khối lượng của các hạt nhân trên là:
mn = 1,00866u; mU = 234,99332u; mI = 138,89700u; mγ = 93,89014u
Tổng khối lượng các hạt trước tương tác là: M0 = mn + mU
Tổng khối lượng các hạt nhân sau tương tác là: M = mI + mY + 3mn
Năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 235U là:
W = (M0 – M)c2 = [mn + mU – (mI + mY + 3mn)].c2
= (234,99332u + 1,00866u - 138,89700u - 93,89014u – 3. 1,00866u).c2
= 0,18886u.c2 = 0,18886. 931,5 = 175,923 MeV
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 ; 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 , 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6.10 10 J
B. 10 , 3.10 23 J
C. 16 , 4.10 23 J
D. 16 , 4.10 10 J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 , 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6.10 10 J
B. 10 , 3.10 23 J
C. 16 , 4.10 23 J
D. 16 , 4.10 10 J
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235:
Biết khối lượng các hạt nhân:mU=234,99u; mMo=94,88u;mLa=138,87u;mn=1,0087u.Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hế tsẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.10J.
A. 20kg
B. 1720kg
C. 1820kg
D. 1920Kg
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2
(mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng)
Công thức liên hê ̣giữa số hạt và khối lượng: N = (m/A)NA
Cáchgiải: Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là :
1g U235 chứa
=> 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng:
=> Lượng xăng cần sử dụng là: