Với giá trị nào của m thì phương trình 2 x m − 2 + 2 3 m + 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn
cho phương trình x^2-(m-1)x-m^2+m-2=0.Với giá trị nào của m thì c=x1^2 +x2^2 đạt giá trị nhở nhất
\(x^2-\left(m-1\right)x-m^2+m-2=0\)
Để pt có 2 nghiệm pb thì
\(\Delta=\left(m-1\right)^2-4\left(-m^2+m-2\right)>0\\ \Leftrightarrow m^2-2m+1+4m^2-4m+8>0\\ \Leftrightarrow5m^2-6m+9>0\\ \Leftrightarrow5\left(m^2-2\cdot\dfrac{3}{5}m+\dfrac{9}{25}+\dfrac{36}{25}\right)>0\\ \Leftrightarrow5\left(m-\dfrac{3}{5}\right)^2+\dfrac{36}{5}>0\left(luôn.đúng\right)\)
Do đó PT luôn có 2 nghiệm pb với mọi m
Áp dụng Vi-ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{m-1}{1}=m-1\\x_1x_2=\dfrac{-m^2+m-2}{1}=-m^2+m-2\end{matrix}\right.\)
\(C=x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\\ C=\left(m-1\right)^2-2\left(-m^2+m-2\right)\\ C=m^2-2m+1+2m^2-2m+4\\ C=3m^2-4m+5\\ C=3\left(m^2-2\cdot\dfrac{2}{3}m+\dfrac{4}{9}+\dfrac{11}{9}\right)\\ C=3\left(m-\dfrac{2}{3}\right)^2+\dfrac{11}{3}\ge\dfrac{11}{3}\\ C_{min}=\dfrac{11}{3}\Leftrightarrow m=\dfrac{2}{3}\)
Cho phương trình x^2 - 2(m-1)+m^2 Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt Giúp e vs mn :(((
PT có 2 nghiệm phân biệt `<=> '\Delta' >0`
`<=> (m-1)^2-m^2>0`
`<=> m^2-2m+1-m^2>0`
`<=> m < 1/2`
Vậy...
Cho phương trình x^2+4mx+4m-1=0
a giải phương trình với m=-2
b với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
a: Khi m=-2 thì phương trình sẽ là \(x^2-8x-9=0\)
=>(x-9)(x+1)=0
=>x=9 hoặc x=-1
b: \(\text{Δ}=\left(4m\right)^2-4\left(4m-1\right)\)
\(=16m^2-16m+4=\left(4m-2\right)^2>=0\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì 4m-2<>0
hay m<>1/2
`a)` Thay `m=-2` vào ptr có:
`x^2+4.(-2)x+4.(-2)-1=0`
`<=>x^2-8x-9=0`
Ptr có: `a-b+c=1-(-8)+(-9)=0`
`=>x_1=-1;x_2=[-c]/a=9`
Vậy với `m=-2` thì `S={-1;9}`
_____________________________________________
`b)` Ptr có `2` nghiệm pb
`<=>\Delta' > 0`
`<=>(2m)^2-(4m-1) > 0`
`<=>4m^2-4m+1 > 0`
`<=>(2m-1)^2 > 0`
`=>(2m-1)^2 \ne 0`
`<=>2m-1 \ne 0<=>m \ne 1/2`
Vậy ...........
a) Với m=-2, phương trình đã cho trở thành x2-8x-9=0. Do 1-(-8)+(-9)=0 nên phương trình có hai nghiệm x1=-1 và x2=9.
b) Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta\)'=(2m)2-(4m-1)>0, suy ra x\(\ne\dfrac{1}{2}\).
Cho hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=2\\9x-my=m\end{matrix}\right.\)
1. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm
2. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm?
3. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất
4. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất x> 0; y<0
Cho phương trình 7x2 + 2(m – 1)x - m2 = 0.
Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?
Ta có: a = 7, b= 2(m-1), c = - m2
Suy ra: Δ' = (m - 1)2 + 7m2
Do (m-1)2 ≥ 0 mọi m và m2 ≥ 0 mọi m
=> ∆’≥ 0 với mọi giá trị của m.
Do đó phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.
Cho phương trình : ( 2m — 3 ) x + ( x − 3 ) 4m + 2mx = 0
a ) Với giá trị nào của m thì phương trình trên là phương trình bậc nhất ? Tìm nghiệm của nó . b ) Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm ? c ) Với giá trị nào của m thì phương trình vô số nghiệm ?
Giúp mình với, mình cần gấp
a) Để phương trình trên là phương trình bậc nhất thì: m≠\(\dfrac{3}{8}\)
c) Để phương trình vô nghiệm thì: m=0
d) Để phương trình vô số nghiệm thì m=\(\dfrac{3}{8}\)
a/ \(\left(2m-3\right)x+\left(x-3\right)4m+2mx=0\)
\(\Leftrightarrow\left(8m-3\right)x-12m=0\)
Để phương trình là hàm số bậc 1 :
\(8m-3\ne0\Leftrightarrow m\ne\dfrac{3}{8}\)
b/ Phương trình vô nghiệm :
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8m-3=0\\12m\ne0\end{matrix}\right.\)
c/ Phương trình vô số nghiệm khi :
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8m-3=0\\12m=0\end{matrix}\right.\)
(2m-3)x+(x-3)4m+2mx=0
=>(2m-3)x+4mx-12m+2mx=0
=>x(2m-3+4m+2m)-12m=0
=>-3x-12m=0
a: Để phương trình là phương trình bậc nhất thì 2m-3-4m+2m<>0
hay \(m\in R\)
b: Để phương trình vô nghiệm thì \(m\in\varnothing\)
Cho phương trình: x2 - 2(m -1)x + m -5 = 0 với m là tham số
Gọi \(x_1\), \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình trên. Với giá trị nào của m thì biểu thức A = \(x^2_1\) + \(x^2_2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị đó
\(\text{Δ}=\left(2m-2\right)^2-4\left(m-5\right)\)
=4m^2-8m+4-4m+20
=4m^2-12m+24
=4m^2-12m+9+15
=(2m-3)^2+15>0
=>PT luôn có hai nghiệm
A=(x1+x2)^2-2x1x2
=(2m-2)^2-2(m-5)
=4m^2-8m+4-2m+10
=4m^2-10m+14
=4(m^2-5/2m+7/2)
=4(m^2-2*m*5/4+25/16+31/16)
=4(m-5/4)^2+31/4>=31/4
Dấu = xảy ra khi m=5/4
Câu 2: cho phương trình: 2(m-2)x+3=3m-13. a, tìm m để phương trình(1)là phương trình bậc nhất một ẩn. b, Với giá trị nào của m thì phương trình(1)tương đương với phương trình 3x+7=2(x-1)+8
a Để phương trình (1) là pt bậc nhất 1 ẩn thì m-2<>0
=>m<>2
b: 3x+7=2(x-1)+8
=>3x+7=2x-2+8=2x+6
=>x=-1
Thay x=-1 vào (1), ta được:
2(m-2)*(-1)+3=3m-13
=>-2m+2+3=3m-13
=>-5m=-13-2-3=-15-3=-18
=>m=18/5
Cho phương trình x 2 + 2(m + 5)x + 6m - 30 = 0.
a) Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x 2 + 2(m + 5)x + 6m - 30 = 0
a) Δ' = b ' 2 - ac = m + 5 2 - (6m - 30)
= m 2 + 10m + 25 - 6m + 30 = m 2 + 4m + 55
= m 2 + 4m + 4 + 51 = m + 2 2 + 51 > 0 ∀m
Vậy phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m