Cách pha 1 lít hỗn hợp gồm na2co3 và nahco3 0,1N
Cách pha chế 1 lít dung dịch Na2CO3 0,1N
Nung 100g hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 và N a H C O 3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của N a 2 C O 3 và N a H C O 3 lần lượt là
A. 84% ; 16%.
B. 16% ; 84%.
C. 32% ; 68%.
D. 68% ; 32%.
Có 3 lọ bị mất nhãn,mỗi lọ chứa 1 hỗn hợp dung dịch:(K2SO4 và Na2CO3);(NaHCO3 và Na2CO3);(NaHCO3 và K2SO4).Chỉ dùng dd Ba(NO3) và dd HCl,nêu cách nhận biết các lọ.
Nhỏ từ từ HCl vào 3 mẫu thử.
+ Lọ nào không xuất hiện khí ngay là Na2CO3 và K2SO4.
+ Hai lọ còn lại tạo khí ngay lập tức
Nhỏ BaCl2 vào hai lọ còn lại tới khi thấy kết tủa không tăng thì đem nhỏ HCl tới dư.
+ Lọ nào vẫn cho kết tủa thì chứa NaHCO3 và K2SO4
+ Lọ còn lại chứa Na2CO3 và NaHCO3
Hòa tan hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc).
Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi muối ban đầu?
\(n_{Na_2CO_3}=x(mol);n_{NaHCO_3}=y(mol)\\ \Rightarrow 106x+84y=3,8(1)\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ NaHCO_3+HCl\to NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,04(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,02(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12(g)\\ m_{NaHCO_3}=84.0,02=1,68(g) \end{cases}\)
Gọi mNa2CO3 là xnNa2CO3= x/106 mNaHCO3 là ynNaHCO3=y/84 Có x+y=3,8 PTHH: Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2 x/106mol x/106mol PTHH:NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2 x/84mol x/84mol (x/84+x/106)x22,4=0,896 76x/159=0,896 x=1,8gam y=2gam
Hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 ; N a H C O 3 v à K H C O 3 cho phản ứng với dung dịch C a O H 2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít C O 2 đktc:
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Chọn đáp án B
Bảo toàn C ta có: n C O 3 2 - + n H C O 3 - = n C a C O 3 = 0,25 mol
X + HCl → C O 2
n C O 2 = n C O 3 2 - + n H C O 3 - = 0,25 mol
=> V = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
nCaCO3 = nCO32- /X + nHCO3-/X = 0,25
Bảo toàn C ta có: ⇒nCO2 = nCO32- + n HCO3- = 0,25 mol
⇒ V = 5,6l
Đáp án B.
Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 2,74 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,672 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,22 gam.
B. 1,06 gam.
C. 1,68 gam.
D. 2,52 gam.
Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp A là
A. 16%.
B. 44%.
C. 84%.
D. 32%.
Cho 21,855 gam hỗn hợp A gồm: Na2CO3, NaCl và NaHCO3 vào V lít dung dịch HCI 1,0mol/lít (lấy dư), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng được chia thành hai phần:
- Phần một tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 0,1mol/lít thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 7,42 gam muối khan.
- Phần hai tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 51,66 gam kết tủa trắng. Xác định V và tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp A.