Hạt gống siêu nguyên chủng có độ thuần khiết:
A. Thấp
B. Rất thấp
C. Cao
D. Rất cao
Hạt giống siêu nguyên chủng có độ thuần khiết và chất lượng:
A. Thấp
B. Rất thấp
C. Cao
D. Rất cao
Hạt giống siêu nguyên chủng khác hạt giống sản xuất đại trài :
A. Năng xuất thấp C. Giống dài ngày
B. Năng suất cao, chất lượng tốt D. Chất lượng kém
giúp mik với ạk :'(
Ở lúa,gen A quy định thân cao,a quy định thân thấp;B quy định hạt dài,b quy định hạt dài.Viết kiểu gen của những cây có kiểu hình thân cao,hạt dài và cây thân thấp hạt tròn.Để biết những cây thân cao hạt dài thuần chủng hay không ta làm như thế nào ?
Để xác định những cây hạt tròn, thân cao có thuần chủng không, ta tiến hành lai phân tích nó với cây hạt dài, thân thấp. (aabb)
-> Nếu đời con đồng nhất cho 1 loại kiểu hình hạt tròn, thân cao => Hạt tròn, thân cao P thuần chủng.
Nếu đời con phân li ra nhiều hơn 1 kiểu hình => Hạt tròn, thân cao P không thuần chủng.
Ở đậu hà lan thân cao hạt vàng trội so với cây thân thấp hat xanh các tính trạng dy truyền độc lập với nhau .xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai trong các trường hợp sau.
A, bố thân cao hạt xanh lai vs mẹ thân thấp hạt vàng
B, bố thuần chủng thân cao hạt vàng lai vs mẹ thuần chủng thân thấp hạt xanh.
Giup mk vs nha
Quy ước A cao a thấp
B vàng b xanh
a) Bố thân cao, xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
Mẹ thấp, vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
=> P có có 4 TH
AAbb x aaBB=> AaBbAAbb x aaBb=> AaBb: AabbAabb x aaBB=> AaBb: aaBbAabb x aaBb=> AaBb: Aabb: aaBb: aabbb) Bố TC cao vàng có kiểu gen AABB
Mẹ thấp xanh có kiểu gen aabb
=> P AABB x aabb=> AaBb
Thân cao hạt vàng x Thân thấp hạt xanh = Thân cao hạt vàng trội hoàn toàn.
Gen A quy định tính trạng thân cao hạt vàng
Gen a quy định tính trạng thân thấp hạt xanh
A. Kiểu gen của đậu hà lan thân cao hạt xanh( vàng) là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của đậu hà lan thân thấp hạt vàng( xanh) là:aa
TH1: Theo bài ra ta có sơ đồ:
Câu B bạn làm ở trên TH1 vì là thuần chủng nhé bạn.
Cho biết ở đậu Hà Lan các gen phân li độc lập Gen A thân cao,a thân thấp Gen B hạt vàng,a hạt xanh Hãy lập SĐL để xác định kết quả con lai khi cho lai mỗi cặp P như sao a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng b) P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Sơ đồ lai:
a.TH1:
P: AAbb (thân cao,hạt xanh) x aaBB (thân thấp,hạt vàng)
G: Ab aB
F1; AaBb ( 100% thân cao, hạt vàng)
TH2:
P:Aabb( thân cao,hạt xanh)x aaBb( thân thấp,hạt vàng )
G:Ab,ab aB,ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1 cao vàng : 1 cao xanh : 1 thấp vàng : 1 thấp xanh
b,Vì thân cao,hạt vàng thuần chủng
=> kiểu gen là:AABB
P:AABB(thân cao,hạt vàng) x aabb(thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1:AaBb ( 100% thân cao hạt vàng)
a) TH1: P : AAbb( cao, xanh ) x aaBB (thấp, vàng)
G Ab aB
F1: AaBb(100% cao, vàng)
TH2: P: Aabb( cao, xanh) x aaBB ( thấp, vàng)
G Ab, ab aB
F1: AaBb : aaBb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng
TH3: P : AAbb(cao, xanh) x aaBb(thấp, vàng)
G Ab aB,ab
F1: AaBb : Aabb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh
TH4: P : Aabb (cao, xanh) x aaBb(thấp ,vàng)
G Ab, ab aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH : 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp , xanh
b) P : AABB( cao, vàng ) x aabb (thấp, xanh)
G AB ab
F1: AaBb(100% cao, vàng)
a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng
Kiểu gen: thân cao, hạt xanh: AAbb hoặc Aabb
Thân thấp, hạt vàng: aaBB hoặc aaBb
TH1: P AAbb( thân cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,vàng)
TH2: P Aabb( cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB
F1: 1AaBb:1aaBb
kiểu gen:1A_B_:1aaB_
kiểu hình:1 cao,vàng:1 thấp,vàng
TH3: P AAbb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab aB,ab
F1 1AaBb:1Aabb
kiẻu gen:1 A_B_:1A_bb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao, thấp
TH4: P Aabb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB,ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao,xanh:1thấp,vàng:1 thấp,xanh
b)P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Kiêu gen: cao,vàng: AABB
Thấp,xanh: aabb
P(t/c). AABB( cao,vàng). x. aabb( thấp,xanh)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100%cao,vàng)
Bài 1 : Ở lúa , thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao ; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn . Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp , hạt chín muộn giao phần với cây thuần chuẩn có thân cao , hạt chín sớm thu được F1 . Tiếp tục cho giao phần Fi với nhau . Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen , kiểu hình của con F và F2 . Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau .
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
B chín sớm. b chín muộn
kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb
Thân cao, hạt chín sớm: aaBB
P(t/c). AAbb( thấp,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% thấp,chín sớm)
F1xF1. AaBb(thấp,chín sớm). x. AaBb( thấp,chín sớm)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn
Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. cho cây lúa thuần chủng thân thấp hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng thân cao hạt chín sớm thu được F1 . tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau ( Lưu ý: Làm dùm mình cái ý xác định kiểu gen ở F2 thôi còn mấy ý khác mình làm rồi chỉ cần xác định kiểu gen F2 là được )
A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn
P: AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
--> F1: kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm
F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn
Ở lúa hạt đục thân thấp là trội hoàn toàn so với hạt trong, thân cao. Cho bố mẹ thuần chủng hạt trong, thân thấp lai với hạt đục thân cao. Cho biết đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở đậu Hà lan, thân cao và hạt vàng là tónh trạng trội so với thân thấp và hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau. Xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai cho các trường hợp sau:
a) Bố thân cao, hạt xanh; mẹ thân thấp, hạt vàng.
b) Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng; mẹ thuần chủng thân thấp, hạt xanh.
Quy ước:
A là thân cao
a là thân thấp
B là hạt vàng
b là hạt xanh
a, Bố thân cao, hạt xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
Mẹ thấp, hạt vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
=> P có 4 trường hợp
TH1: AAbb x aaBB => AaBb
TH2: AAbb x aaBb=> AaBb: Aabb
TH3: Aabb x aaBB =>AaBb: aaBb
TH4: Aabb x aaBb=> AaBb: Aabb: aaBb : aabb
NHỚ TICK CHO MK NHA.
Bố thân cao hạt vàng có kiểu gen AABB
Mẹ thân thấp hạt xanh có kiểu gen aabb
=> P: AABB x aabb => AaBb
NHỚ TICK CHO MK NHA