Với x, y, z là số thực không âm, cmr (x+y-z)(y+z-x)(z+x-y)≤xyz
Tìm GTLN của: A = xyz(x + y)(y + z)(z + x)
với x; y; z là các số không âm và x + y + z = 1
Áp dụng bđt Cô si cho 3 số không âm ta được:
1 = x + y + z \(\ge3.\sqrt[3]{xyz}\) (*)
Do đó, 2 = (x + y) + (y + z) + (z + x) \(\ge3.\sqrt[3]{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}\) (**)
Dễ thấy 2 vế của (*) và (**) đều không âm nên nhân từng vế của chúng ta được: 2 \(\ge9.\sqrt[3]{A}\)
\(\Rightarrow A\le\left(\frac{2}{9}\right)^3\)
Dấu "=" xảy ra khi x = y = z = \(\frac{1}{3}\)
Vậy ...
Cho x,y,z là các số không âm CMR: xyz + x2 + y2 + z2 + 5 \(\ge\)3( x + y + z )
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(3\left(x+y+z\right)\le\frac{\left(x+y+z\right)^2+9}{2}\)
Ta tiếp tục qui tụ bài toán về BĐT khác:
\(\Rightarrow2xyz+2\left(x^2+y^2+z^2\right)+10\ge\left(x+y+z\right)^2+9\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2+2xyz+1\ge2\left(xy+yz+zx\right)\)
Sử dụng tiếp \(xyz\ge xz+yz-z\)ta cần phải chứng minh \(x^2+y^2+z^2+2\left(xz+yz-z\right)+1\ge2xy+2yz+2zx\)
Hay \(\left(x-y\right)^2+\left(z-1\right)^2\ge0\)
Bất đẳng thức cuối luôn đúng nên ta có ĐPCM
Hoặc ta có thể áp dụng BĐT AM-GM bộ 3 số ta có:
\(2xyz+1\ge3\sqrt[3]{x^2y^2z^2}=\frac{3xyz}{\sqrt[3]{3xyz}}\ge\frac{9xyz}{x+y+z}\)
Tiếp tục ta chứng minh: \(x^2+y^2+z^2+\frac{9}{x+y+z}\ge2\left(xy+yz+zx\right)\)
Đẳng thức Schur chỉ xảy ra khi \(x=y=z=1\)
Cho x,y,z là các số thực không âm và đôi một phân biệt . CMR :
\(\frac{x+y}{\left(x-y\right)^2}+\frac{y+z}{\left(y-z\right)^2}+\frac{z+x}{\left(z-x\right)^2}\ge\frac{9}{x+y+z}\)
cho ba số thực không âm x,y,z thỏa mãn xyz=1 . tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=\(\frac{x\sqrt{x}}{x+\sqrt{xy}+y}+\frac{y\sqrt{y}}{y+\sqrt{yz}+z}+\frac{z\sqrt{z}}{z+\sqrt{zx}+x}\)
Theo em bài này chỉ có min thôi nhé!
Rất tự nhiên để khử căn thức thì ta đặt \(\left(\sqrt{x};\sqrt{y};\sqrt{z}\right)=\left(a;b;c\right)\ge0\)
Khi đó \(M=\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ca+a^2}\) với abc = \(\sqrt{xyz}=1\) và a,b,c > 0
Dễ thấy \(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ca+a^2}=\frac{b^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{c^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{a^3}{c^2+ca+a^2}\)
(chuyển vế qua dùng hằng đẳng thức là xong liền hà)
Do đó \(2M=\frac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3+c^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3+a^3}{c^2+ca+a^2}\)
Đến đây thì chứng minh \(\frac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}\ge\frac{1}{3}\left(a+b\right)\Leftrightarrow\frac{2}{3}\left(a-b\right)^2\left(a+b\right)\ge0\)(đúng)
Áp dụng vào ta thu được: \(2M\ge\frac{2}{3}\left(a+b+c\right)\Rightarrow M\ge\frac{1}{3}\left(a+b+c\right)\ge\sqrt[3]{abc}=1\)
Vậy...
P/s: Ko chắc nha!
bạn bui thai hoc sao lại cmt linh tinh vậy :)) bạn ko có học thức à :> mà ý bạn cmt như vậy là sao hả ?
Cho x,y,z là số thực dương t/m x+y+z=xyz
CMR \(\frac{1+\sqrt{1+x^2}}{x}+\frac{1+\sqrt{1+y^2}}{y}+\frac{1+\sqrt{1+z^2}}{z}\le xyz\)
Nhân cả 2 vế với xyz bất đẳng thức sẽ thành yz+ xz+xy+yz\(\sqrt{1+x^2}\)+xz\(\sqrt{1+y^2}+xy\sqrt{1+z^2}\le x^2y^2z^2\)
Ta có yz\(\sqrt{1+x^2}=\sqrt{yz}.\sqrt{yz+x^2yz}=\sqrt{yz}.\sqrt{yz+x\left(x+y+z\right)}=\)\(\sqrt{yz}.\sqrt{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}\)\(\le\)\(yz+\frac{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}{4}\)(2ab\(\le a^2+b^2\))
làm tương tự ta được xz\(\sqrt{1+x^2}\le xz+\frac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)}{4};xy\sqrt{1+z^2}\le xy+\frac{\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{4}.\)
vế trái \(\le\) 2(xy+yz+zx) + \(\frac{\left(x+y\right)\left(x+z\right)+\left(y+x\right)\left(y+z\right)+\left(z+x\right)\left(z+y\right)}{4}\)\(\le2.\frac{1}{3}.\left(x+y+z\right)^2+\frac{\frac{1}{3}\left(x+y+y+z+z+x\right)^2}{4}=\left(x+y+z\right)^2=x^2y^2z^2.\)
[ (a-b)2 +(b-c)2 +(c-a)2 \(\ge0\)<=>\(ab+bc+ca\le\frac{1}{3}\left(a+b+c\right)^2\) áp dụng vào trên)
dấu '=' xảy ra khi x=y=z \(\sqrt{3}\)
cmr với số thức dương x y z thì x/y+y/z+z/x >=(x+y+z)/căn 3 của xyz
Cho x^2-y=a ; y^2-z=b ;z^2-x=c
(a,b,c là các hằng số cho trước)
CMR :giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào x , y ,z
P=x^3(z-y^2) +y^3(x-z^2)+z^3(y-x^2)+xyz(xyz-1)
Cho x,y,z là các số thực dương và xyz(x + y + z) = 1.
CMR: (x + y)(x + z) \(\ge\) 2
(x+y)(x+z) = x(x+y+z) +yz >= 2 ( áp dụng bdt cosi cho2 số dg) . Dấu "=" xảy ra <=> x(x+y+z) =yz ... bạn tự lm tiếp dựa vào đề bài nha.
Cho x,y,z là các số thực dương và xyz=1
CMR: 1/(x+y+1) +1/(y+z+1) +1/(x+z+1) <=1
A(BT)=1/9((9/x+y+1) +(9/y+z+1)+9/(z+x+1)<=1/9(1/x+1/y+1+1/y+1/z+1+1/z+1/x+1)=1/9(2/x+2/y+2/z+3)
=1/9(2.(xy+yz+zx)/xyz)+3=2/9(xy+yz+zx)+1/3<=2/9.3+1/3=1(đpcm)
Another way :|
Đặt \(\hept{\begin{cases}a=\sqrt[3]{x}\\b=\sqrt[3]{y}\\c=\sqrt[3]{z}\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=a^3\\y=b^3\\z=c^3\end{cases}}\)và \(xyz=1\Rightarrow\left(abc\right)^3=1\Rightarrow abc=1\)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:\(a^3+b^3+1=a^3+b^3+abc\)
\(=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+abc\)
\(\ge ab\left(a+b\right)+abc=ab\left(a+b+c\right)\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a^3+b^3+1}\le\frac{1}{ab\left(a+b+c\right)}\). Tương tự cũng có:
\(\frac{1}{b^3+c^3+1}\le\frac{1}{bc\left(a+b+c\right)};\frac{1}{c^3+a^3+1}\le\frac{1}{ca\left(a+b+c\right)}\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên ta có:
\(VT\le\frac{1}{ab\left(a+b+c\right)}+\frac{1}{bc\left(a+b+c\right)}+\frac{1}{ca\left(a+b+c\right)}\)
\(=\frac{c}{abc\left(a+b+c\right)}+\frac{a}{abc\left(a+b+c\right)}+\frac{b}{abc\left(a+b+c\right)}=\frac{a+b+c}{abc\left(a+b+c\right)}=1\)
Xảy ra khi \(a=b=c=1\Rightarrow x=y=z=1\)