Số
1hm = …m
1 m = …dm
1 dam = …m
1 m = …cm
1hm = …dam
1cm = …mm
1km = …m
1m = ….mm
Xét số phức: z = i - m 1 - m m - 2 i . Tìm m để z . z = 1 2
A. m = 0
B. m = -1
C. m = ± 1
D. m = ± 1 2
Ta có
z = 1 - m 1 - m 2 + 2 m i = - m + i 1 - m 2 - 2 m i 1 - m 2 2 + 4 m 2 = - m 1 - m 2 + 2 m + i 1 - m 2 2 1 - m 2 + 2 m 2 1 = m 1 + m 2 + i 1 + m 2 1 - m 2 2 = m 1 + m 2 + 1 1 + m 2 i ⇒ z = m 1 + m 2 - 1 1 + m 2 i
Do đó
z . z = 1 2 ⇔ m 2 + 1 m 2 + 1 2 = 1 2 ⇔ 1 m 2 + 1 = 1 2 ⇔ m 2 + 1 = 2 ⇔ m = ± 1
Đáp án C
Cho số phức z thỏa mãn = i − m 1 − m m − 2 i , m ∈ ℝ là tham số và z . z ¯ = 1 5 . Khi đó số giá trị thỏa mãn là:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Đáp án A
z = i − m 1 − m m − 2 i = i − m 1 − m 2 + 2 m i = i − m 1 − m 2 − 2 m i 1 − m 2 2 + 4 m 2 = m m 2 + 1 + 1 m 2 + 1 i
⇒ z ¯ = m m 2 + 1 − 1 m 2 + 1 i ⇒ z . z ¯ = 1 5
⇔ m 2 m 2 + 1 2 + 1 m 2 + 1 2 = 1 m 2 + 1 = 1 5 ⇒ m 2 + 1 = 5 ⇔ m = ± 2
Cho số phức z thỏa mãn z = i − m 1 − m m − 2 i , m ∈ ℝ là tham số và z . z ¯ = 1 5 . Khi đó số giá trị thỏa mãn là:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
9218 mm =...........m
1 kg 72 g =......................kg
3 mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v= 15 cm/s. Hai điểm M 1 , M 2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có . Tại thời điểm li độ của M1 là 3 mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là
A. 3 mm.
B. -3 mm.
C.- 3 mm.
D. -3 3 mm.
Đáp án D
Hai nguồn giống nhau, có λ = 3 c m nên phương trình sóng tại M 1 và M 2 là:
Mà M 1 và M 2 nằm trên cùng một elip nên ta luôn có
Nên ta có tỉ số
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F 1 , F 2 cách nhau 1,2 mm và cách màn quan sát 0,8 m. Bước sóng của ánh sáng là 546 nm. Tại hai điếm M 1 , M 2 lần lượt cách vân chính giữa 1,07 mm và 0,91 mm có vân sáng hay vân tối thứ mấy, kể từ vân chính giữa ?
Tại M 1 : x = 1,07mm = 1,07.i/0,364 = 3i
Vậy tại M 1 có vân sáng thứ 3
Tại M 2 : x 2 = 0,91mm = 0,91.i/0,364 = 2,5i = (3 - 1/2)i
Vậy tại M 2 có vân tối thứ 3
Số ?
8 hm = ….m
8 m = ….dm
9 hm = ….m
6 m = ….cm
7 dam = ….m
8 cm = ….mm
3 dam = ….m
4 dm = ….mm
8 hm = 800 m
8 m = 80 dm
9 hm = 900 m
6 m = 600 cm
7 dam = 70 m
8 cm = 800 mm
3 dam = 30 m
4 dm = 400 mm.
8 hm = 800 m
8 m = 80 dm
9 hm = 900 m
6 m = 600 cm
7 dam = 70m
8 cm = 800mm
3 dam = 30 m
4 dm = 400 mm
TL:
8 hm = 800 m
8 m = 80 dm
9 hm = 900 m
6 m = 600 cm
7 dam = 70 m
8 cm = 800 mm
3 dam = 30 m
4 dm = 400 mm.
HT
Con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có k=100N/m, m=100g được cho dddh với biên độ 4cm. Tại vị trí lò xo nén cực đại thì vật m1=100g được cho tiếp xúc nhẹ nhàng với m ( mặt tiếp xúc vuông góc với phương của lò xo, m1 nằm trên mặt ngang) xác định vị trí m1 dời khỏi m. Xác định biên độ dao động của m sau khi m1 dời khỏi m. Xác định khoảng cách giữa m và m1 sau khi dời 0,1s .
Khi vật m đang ở vị trí lò xo bị nén cực đại là ở biên âm (-4cm), cho vật m1 tiếp xúc nhẹ nhàng với m thì m sẽ đẩy m1.
Khi đến vị trí cân bằng, m1 sẽ rời khỏi m do lúc này tốc độ của m giảm xuống, còn m1 vẫn giữ nguyên tốc độ cực đại ở VTCB.
+ Khi m đẩy m1 ra biên thì tốc độ cực đại đạt được ở VTCB là: \(v_m=\sqrt{\dfrac{k}{m_1+m_2}}.A=\sqrt{\dfrac{100}{0,1+0,1}}.4=40\sqrt 5 (cm/s)\)
+ Khi m1 rời khỏi m thì biên độ của m là: \(A'=\dfrac{v_m}{\omega}=\dfrac{40\sqrt 5}{\sqrt{\dfrac{100}{0,1}}}=2\sqrt 2(cm)\)
Sau khi rời 0,1s thì m1 đi quãng đường là: \(S_1=v_m.t=40\sqrt5.0,1=4\sqrt 5(cm)\)
Vật m có: \(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=10\pi\) \(\Rightarrow T = 2\pi/\omega=0,2s\)
Trong thời gian 0,1s = T/2 thì vật m đi đc 1 nửa chu kì sẽ lại trở về VTCB.
Do vậy, khoảng cách giữa m và m1 là \(S_1=4\sqrt 5(cm)\)
Chúc bạn học tốt
Tại sao đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính hoặc xác định khi biết tâm và bán kính ???
Số ?
1km = ...hm
1m = …dm
1km =…m
1 m =…cm
1 hm =…dam
1 m = ...mm
1hm =…m
1 dm =…cm
1 dam =…m
1 cm =…mm.
1km = 10 hm
1m = 10 dm
1km =1000 m
1 m =100 cm
1 hm =10 dam
1 m = 1000 mm
1hm =100 m
1 dm =10 cm
1 dam =10 m
1 cm =10 mm.