Dựa vào kiến thức Sinh học 10, hãy mô tả cấu tạo của ti thể là bào quan hô hấp hiếu khí.
Quan sát Hình 24.5 và dựa vào kiến thức đã học, hãy mô tả cấu tạo chung của hoa.
Tham khảo:
- Hoa gồm các bộ phận chính như: cánh hoa (tràng hoa), đài hoa, nhị và nhụy. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như: cuống hoa và đế hoa.
Nhị hoa gồm 3 bộ phận chính:
+ Chỉ nhị
+ Bao phấn
+ Hạt phấn nằm trong bao phấn
Nhụy hoa gồm 4 bộ phân chính:
+ Đầu nhụy
+ Vòi nhụy
+ Bầu nhụy
+ Noãn nằm trong bầu nhụy
Quan sát Hình 24.5 và dựa vào kiến thức đã học, hãy mô tả cấu tạo chung của hoa.
Tham khảo:
- Hoa gồm các bộ phận chính như: cánh hoa (tràng hoa), đài hoa, nhị và nhụy. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như: cuống hoa và đế hoa.
Nhị hoa gồm 3 bộ phận chính:
+ Chỉ nhị
+ Bao phấn
+ Hạt phấn nằm trong bao phấn
Nhụy hoa gồm 4 bộ phân chính:
+ Đầu nhụy
+ Vòi nhụy
+ Bầu nhụy
+ Noãn nằm trong bầu nhụy
Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
- Cấu tạo thành tế bào thực vật: Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ cellulose (ngoài ra còn có pectin và protein). Trong đó:
+ Các phân tử glucose liên kết với nhau bằng liên kết β 1 – 4 glycosidic tạo thành một phân tử cellulose hình sợi dài.
+ Các phân tử cellulose hình sợi dài liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen xếp song song nhau hình thành bó sợi sơ cấp được gọi là micel.
+ Nhiều bó sợi sơ cấp (micel) sắp xếp thành từng nhóm sợi nhỏ dạng que thẳng gọi là vi sợi.
+ Tập hợp các vi sợi tạo nên thành tế bào thực vật.
- Thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào vì: Với cấu trúc như trên, thành tế bào có tính vững chắc, chống lại được các tác động nhất định của các yếu tố bên ngoài.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết tỉ lệ oxygen trong không khí là bao nhiêu phần trăm. Nếu ảnh hưởng của hàm lượng oxygen trong không khí đến hô hấp tế bào.
- Tỉ lệ oxygen trong không khí là 21%.
- Ảnh hưởng của nồng độ oxygen trong không khí đến hô hấp tế bào: Oxygen chính là nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp tế bào. Nếu nồng độ khí oxygen là 5%, hô hấp tế bào xảy ra chậm. Khi thiếu oxygen, hô hấp tế bào giảm, có thể dẫn đến ngừng hẳn.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp tế bào.
Mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp tế bào:
Hô hấp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ để xây dựng tế bào và dự trữ năng lượng. Khi tế bào cần năng lượng, năng lượng được tạo ra từ quang hợp sẽ được cung cấp để phân giải thành ATP thông qua quá trình hô hấp tế bào.
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có các phát biểu sau:
I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic.
IV. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (từ 36 – 38 ATP).
V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
I - Đúng.
II - Đúng.
III - Đúng.
IV - Sai. Ở hô hấp hiếu khí, từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 36 - 38 ATP. Còn lên men thì từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 2 ATP.
V - Sai. Vì hô hấp hiếu khí xảy ra ở trong bào quan ti thể, còn lên men xảy ra ở tế bào chất.
Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác nhau?
A. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng.
B. CO2 và H2O là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp.
C. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử.
D. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Đáp án D
Đặc điểm |
Hô hấp |
Quang hợp |
- Nơi thực hiện - Năng lượng - Sắc tố - Thực chất - Nguyên liệu - Sản phẩm cuối cùng |
- Ti thể - Giải phóng năng lượng. - Không có sắc tố - Là quá trình oxi hoá (chủ yếu) - Chất hữu cơ + O2. - CO2, H2O và ATP |
- Lục lạp - Tích luỹ năng lượng - Có sắc tố - Là quá trình khử (pha tối khử CO2) - CO2, H2O và ánh sáng mặt trởi - Chất hữu cơ và O2. |
Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác nhau?
A. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng.
B. CO2 và H2O là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp.
C. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử.
D. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đặc điểm |
Hô hấp |
Quang hợp |
- Nơi thực hiện - Năng lượng - Sắc tố - Thực chất - Nguyên liệu - Sản phẩm cuối cùng |
- Ti thể - Giải phóng năng lượng. - Không có sắc tố - Là quá trình oxi hoá (chủ yếu) - Chất hữu cơ + O2. - CO2, H2O và ATP |
- Lục lạp - Tích luỹ năng lượng - Có sắc tố - Là quá trình khử (pha tối khử CO2) - CO2, H2O và ánh sáng mặt trởi - Chất hữu cơ và O2. |
Vậy: D đúng
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn C
Vì: I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi à đúng
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không à đúng
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit à đúng
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. à sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). à sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP