Chứng minh đẳng thức: a a + b b a + b - a b = a - b 2 v ớ i a > 0 , b > 0
sử dụng bất đăngt thức vừa chứng minh và đẳng thức |a| = |a+b+(-b)| để chứng minh bất đăng thức |a|-|b| < |a+b|
Chứng minh đẳng thức sau: (a – b)3 = -(b – a)3
(a – b)3 = [(–1)(b – a)]3 =(–1)3(b – a)3 = –1.(b – a)3 = –(b – a)3 (đpcm)
Chứng minh đẳng thức sau: (-a – b)2 = (a + b)2
(–a – b)2 = [(– 1).(a + b)]2 = (–1)2(a + b)2 = 1.(a + b)2 = (a + b)2 (đpcm)
chứng minh đẳng thức a(b-c)-a(b+d)=-a(c+d)
ta có:a(b−c)−a(b+d)=−a(c+d)
VT(vế trái)=a(b−c)−a(b+d)
=ab−ac−ab−ad
=(ab−ab)−ac−ad
=0−a(c+d)
=−a(c+d)=VP(vế phải)
\(a\left(b-c\right)-a\left(b+d\right)\)
\(=a\left(b-c-b-d\right)\)
\(=a\left(-c-d\right)\)
\(=-a\left(c+d\right)\left(dpcm\right)\)
Ta có: a(b-c)-a(b+d)
=ab-ac-ab-ad
=-ac-ad=-(ac+ad)=-a(c+d)
Vì -a(c+d)=-a(c+d) nên a(b-c)-a(b+d)=-a(c+d)
Sử dụng bất đẳng thức cô-si. Chứng minh bất đẳng thức \(\left(a+b\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)\ge4\)
Lời giải:
Bổ sung điều kiện $a,b$ là các số dương. Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
$a+b\geq 2\sqrt{ab}$
$\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\geq 2\sqrt{\frac{1}{ab}}$
$\Rightarrow (a+b)(\frac{1}{a}+\frac{1}{b})\geq 2\sqrt{ab}.2\sqrt{\frac{1}{ab}}=4$
Ta có đpcm
Dấu "=" xảy ra khi $a=b$
chứng minh đẳng thức : ( a-c ) - ( -b+a-c ) =b
( a - c ) - ( - b + a - c ) = ( a - c ) + b - ( a - c ) = b
biến đổi :
( a - c ) - ( -b + a - c )
= a - c + b - a + c
= ( a - a ) + ( c - c ) + b
= b ( đpcm )
Vậy ( a - c ) - ( -b + a - c ) = b
chứng minh bất đẳng thức a*a+b*b+2>2(a+b)
bạn chép đề bài nhầm ak phải thế này chứ:a2+b2 +2≥2(a+b)
trả lời :
BĐT ⇔a2-2a+1+b2-2b+1≥0
⇔(a-1)2+(b-1)2≥0 điều này đúng với mọi a;b
Dấu "=" xảy ra ⇔a=b=1
Vậy BĐT đã được chứng minh
CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC -A(B-C)-B.(C-A)=-C(B-A)
-AB + AC - BC + BA = - CB + CA
AC - BC = CA - CB ( ĐCT)
Chứng minh bất đẳng thức cô-si với 3 số a,b,c không âm: \(\dfrac{a+b+c}{3}\ge\sqrt[3]{abc}\). Dấu đẳng thức xảy ra khi a=b=c.
Áp dụng chứng minh bất đẳng thức: \(\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge9\)
Bạn tham khảo cách chứng minh tại đây :
Câu hỏi của Nguyễn Huy Thắng - Toán lớp 10 | Học trực tuyến
Áp dụng : Theo BĐT \(AM-GM\) ta có :
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\)
\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}\)
Nhân vế theo vế ta được :
\(\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge3\sqrt[3]{abc}.3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}=3.3.1=9\)
Dấu \("="\) xảy ra khi \(a=b=c\)
Chứng minh đẳng thức:
a) (a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b) = a - b + 2c
a) (a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b) = a - b + 2c
a + b - a - b + c + c - a - b = a - b + 2c
= 0 + c + c - a - b
= 2c + a - b
VÌ 2C + a - b = a - b + 2c nên => (a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b) = a - b + 2c
(a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b) = a - b + 2c
VT VP
VT = (a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b)
= a + b + a - b + c + c - a - a - b
= (a + a - a) + [b + (-b) - b] + (c + c)
= a + (-b) + 2c
= a - b + 2c
\(\Rightarrow VT=VP\)
Vậy (a + b) - (-a + b - c) + (c - a - b) = a - b + 2c