Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Điện trở tương đương của mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính số chỉ của ampe kế.
Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = I A
Số chỉ của ampe kế là:
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính số chỉ của các ampe kế.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Vì R 1 mắc song song với R 2 nên U 1 = U 2 = U V = 12V
→ I 1 = U 1 / R 1 = 12/15 = 0,8A.
I 2 = U 2 / R 2 = 12/10 = 1,2A.
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình , trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Điện trở tương đương của mạch là : R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 : U 1 = I . R 1 = 0,4.10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12 V ; R = 40 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguông điện là
A. 1,2 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12 V ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω .Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
A. 1 , 2 Ω .
B. 0 , 5 Ω .
C. 1 , 0 Ω .
D. 0 , 6 Ω .
Chọn đáp án C.
+ Điện trở mạch ngoài
R N = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 4 + 10 . 10 10 + 10 = 9 Ω
+ Ta có
U = I A . R 3 = 0 , 6 . 10 = 6 V
=> Cường độ dòng điện chạy trong mạch
I = U 23 R 23 = 6 5 = 1 , 2 A
+ Định luật Ôm cho toàn mạch
I = ξ R N + r ⇔ 1 . 2 = 12 9 + r ⇒ r = 1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V ; r = 1 Ω ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:
A. 0,4A
B. 0,6A
C. 0,8A
D. 1A
Đáp án B
Mạch điện gồm có R 1 nt R 2 / / R 3
Mặt khác
Vậy ampe kế chỉ 0,6A