Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1. Giêm- Oát phát minh ra máy hơi nước vào năm nào?
A. 1769 B. 1764
C. 1784 D. 1785
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, nước Anh dẫn đầu thế giới về?
A. Sản xuất lương thực B. Sản xuất công nghiệp nặng
C. Sản xuất công nghiệp nhẹ D. Xuất khẩu tư bản, thương mại
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân chống lại tư sản là?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Mít tinh, biểu tình
C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Bãi công
Câu 4. Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì?
A. Đây là bộ máy nhà nước tiến bộ đầu tiên trên thế giới do nhân dân lao động Pari bầu ra.
B. Hội đồng công xã Pari vừa là cơ lập pháp vừa là cơ quan hành pháp, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn.
C. Công xã Pari ban hành nhiều chính sách xã hội tiến bộ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cũng là cuộc cách mạng tư sản vì:
A. Cho ra đời một quốc gia mới/Hợp chủng quốc Hoa Kì.
B. Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ tổng thống.
C. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của thực dân Anh, mở đường cho kinh tế tư bản Mĩ phát triển.
D. Có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.
Câu 6. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :
A. Nhân dân lao động Anh B. Quí tộc cũ
B. Giai cấp tư sản và quý tộc mới D. Vua nước Anh
Câu 7 . Cách mạng Tân Hợi (1911).
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
B. Là cuộc khởi nghĩa nông dân C. Là cuộc cách mạng vô sản
D. Là cuộc biểu tình của công nhân, trí thức
Câu 8. Trong cách mạng công nghiệp máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành:
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp dệt . D. Giao thông vận tải.
Câu 9. Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga do Lê-nin thành lập là Đảng của :
A.Phong kiến
B-Tư sản
C-Nông dân
D-Vô sản
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn 2009 – 2012?
1) Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 2009 – 2012 đều tăng trưởng nhanh.
2) Tăng nhanh nhất là sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
3) Cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí nước thải, rác thải và công nghiệp chế biến, chế tạo tăng thấp nhất.
4) Khai khoáng tăng thứ hai sau sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sản xuất nông nghiệp của nước ta?
1) Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn nhiều cây công nghiệp hàng năm.
2) Giá trị sản xuất của cây lương thực lớn đứng đầu trong các loại cây.
3) Sản lượng thịt lợn đứng đầu trong các loại sản phẩm thịt.
4) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của nhóm cây công nghiệp thấp nhất
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
1/Tác động chính sách kinh tế của Pháp trong chiến tranh đối với công nghiệp của Việt Nam là: A. công nghiệp khai mỏ phát triển. B. công nghiệp có điều kiện phát triển. C. quy mô sản xuất lớn hơn. D. nhiều xí nghiệp ra đời. 2/Ý đồ của Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh. B. biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa. C. hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa. D. vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.
Nghiên cứu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I, Mác đã khái quát tính
quy luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là:
a. Hợp tác hóa sản xuất, điện khí hóa và đại công nghiệp cơ khí
b. Hợp tác hóa sản xuất, cơ khí hóa và điện khí hóa
c. Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
d. Hiệp tác hóa sản xuất, cơ giới hóa và tự động hóa
Câu 98: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về toàn cầu hóa:
a. Toàn cầu hóa tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các
quốc gia trên quy mô toàn cầu.
b. Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội...
c. Toàn cầu hoá kinh tế chính là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế
vượt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực.
d. Toàn cầu hóa phải dựa trên nội lực kinh tế và quốc phòng an ninh đủ mạnh để
bảo vệ quốc gia, dân tộc.
Câu 99: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hội nhập kinh tế quốc
tế:
a. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để các nước đang và kém phát triển tiếp cận
và sử dụng được các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ....
b. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém
phát triển có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách.............
c. Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của mọi quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang và kém phát triển......
d. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thực hiện công
nghiệp hóa, tăng tích lũy, tạo nhiều cơ hội việc làm............
14
Câu 100: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: Đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc
tế là sự hình thành các ...........quốc tế và khu vực để tạo ra sân chơi chung cho các
nước
a. Liên kết chính trị
b. Liên kết kinh tế
c. Liên kết văn hóa – xã hội
d. Liên kết quốc phòng an ninh
Câu 9: Nguyên nhân ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa chủ yếu do A. Hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ. B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. C. Hoạt động sản xuất công nghiệp và phương tiện giao thông. D. Hoạt động du lịch và sinh hoạt của dân cư.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Đơn vị: tỉ đồng
Năm |
2000 |
2007 |
Công nghiệp khai thác |
53 035,2 |
141 635,8 |
Công nghiệp chế biến |
264 459,1 |
1 254 536,2 |
Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước |
18 606,0 |
73 100,3 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo nhóm ngành công nghiệp của nước ta qua 2 năm trên là:
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ miền
Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta phân theo 3 nhóm ngành ( công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện - khí đốt - nước ) trong hai thập kỉ qua.
- Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối - khí đốt- nước
- Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.