Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0 , 45 A A : 0 , 3 A a : 0 , 25 a a . Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
1.Ở thực vật, thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,33AA:0,67aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen sau 5 thế hệ.
2. Cho thế hệ G0 có 4 cây trong đó có 1AA:2Aa:1aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào.
3. Một dòng ngô có KG Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 7 thế hệ
a. Dự đoán kết quả thu được ở mỗi thế hệ?
b. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.
c. Xác định tỉ lệ thành phần kiểu gen của quần thể ngô ở F7.
Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2 3 = 0.6
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3
Đáp án A
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen, A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
B. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
C. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
D. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
Đáp án C
Thế hệ ban đầu có tỷ lê kiểu gen dị hợp là: 5% : 1 2 3 = 40%
Tỷ lệ hoa trắng ở thế hệ P là : 37,5% - (40% - 5% ) : 2 = 20%
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A.18,750%.
B.4,375%.
C.0,7656%.
D.21,875%.
Đáp án:
F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb
AaBB,
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F
3
) l
\(AA=0,25+0,4.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=0,425\)
\(Aa=0,4.\dfrac{1}{2^3}=0,05\)
\(aa=0,35+0,4.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=0,525\)
Vậy tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,425AA:0,05Aa:0,525aa
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %