Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối, thế hệ xuất phát có thành phần KG là: 0.7AA + 0.2Aa + 0.1 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì sau mấy thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể sẽ cân bằng di truyền: A.1 B. 2 C.3 D.4
Câu 4. Trong 1 quần thể giao phối, thế hệ xuất phát có thành phần KG là: 0.7AA + 0.2Aa + 0.1 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì sau mấy thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể sẽ cân bằng di truyền: A.1 B. 2 C.3 D.4
\(p_A=0,7+\dfrac{0,2}{2}=0,8;q_a=\dfrac{0,2}{2}+0,1=0,2\\ CBDT:p^2AA:2pqAa:q^2aa\\ Tức:\left(0,8\right)AA:\left(2.0,8.0,2\right)Aa:\left(0,2\right)^2aa\\ CBDT:0,64AA:0,32Aa:0,04aa\)
Cho 4 locus I, II, III, IV lần lượt số alen trên locus là 3, 4, 5, 6. Locus I, II nằm trên 1 cặp NST thường; locus III nằm trên đoạn X không tương đồng với Y; locus IV nằm trên đạn tương đồng X, Y. Hỏi:
a) Số loại giao từ của quần thể
b) Số kiểu gen tối đa của quần thể
c) Số kiểu gen dị hợp
d) Số kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen
e) Số kiểu giao phối
f) Số dòng thuần trong quần thể
g) Tính số kiểu hình tối đa biết: Locus I: Có 2 alen đồng trội IA=IB, còn lại các locus khác là trội hoàn toàn
Ở bò màu lông do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định A lông màu vàng , a lông lang trắng đen bít 1 quần thể cân = gồm 12000 cá thể,trong đó có 11730 con lông vàng số cá thể có kiểu gen dị hợp là?? Đáp án 3060 cá thể cho mình hỏi cách làm
Số cá thể lông trắng: 12000 - 11730 = 270
Cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{270}{12000}=0,0225\)= 0,15 x 0,15
Tần số alen của quần thể:
pA = 0,85; qa = 0,15
Cấu trúc quần thể
0,7225AA: 0,255Aa: 0,0225 aa
Số cá thể có KG dị hợp: 0,255 x 12000 = 3060
Số cá thể lông trắng: 12000 - 11730 = 270
Cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ : 0,0025 = 0,15 x 0,15
Tần số alen của quần thể:
pA = 0,85; q a = 0,15
Cấu trúc quần thể
0,7225AA: 0,255Aa: 0,0225 aa
Số cá thể có KG dị hợp: 0,255 x 12000 = 3060
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa:0,2aa qua chọn lọc người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn thành phần kiểu gen ở thế hệ sau?
Tần số alen sau đào thải: A = 0,5; a = 0,5
CTQT thế hệ sau: 0,25AA: 0,5Aa: 0,5aa
Tần số alen sau đào thải: A = 0,5; a = 0,5
CTQT thế hệ sau: 0,25AA: 0,5Aa: 0,5aa
Cấu trúc di truyền quần thể ban đầu là 0,6 AA : 0,4aa sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền? Đáp án là 0,36 AA:0,48 Aa :0,16aa Cho mình hỏi sao ra được vậy ạ
Tần số các alen của QT:
\(p_A=0,6;q_a=0,4\)
Sau khi ngẫu phối 1 thế hệ, QT đạt cân bằng di truyền theo ĐL Hacđi-Vanbec:
\(\left(0,6\right)^2AA:2\cdot0,6\cdot0,4Aa:\left(0,4\right)^2aa\)
\(=0,36AA:0,48Aa:0,16aa\)
QT cân bằng di truyền ngẫu phối không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ
Nên sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền
0,36 AA:0,48 Aa :0,16aa
Cấu trúc di truyền quần thể ban đầu là 0,6 AA : 0,4aa sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền?
Tần số alen A = 0,6; a =0,4
Cấu trúc CBDT: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Vậy sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Lời giải: Tần số alen a = 0,4/2 = 0,2 => tần số alen A = 0,8
⇒ Số cá thể Aa: 2 x 0,8 x 0,2 x 8000 = 2560.
Lời giải: Tần số alen a = 0,4/2 = 0,2 => tần số alen A = 0,8
⇒ Số cá thể Aa: 2 x 0,8 x 0,2 x 8000 = 2560.
Với 1 gen có 4 alen A1,A2,A3,A4 trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Gen có 4 alen
Số kiểu gen \(\dfrac{4\times\left(4+1\right)}{2}=10\left(KG\right)\)
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số alen a là 0,4.
a) Tần số alen A của quần thể này.
b) Tần số kiểu gen AA, Aa và aa của quần thể này.
c) Tần số kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng của quần thể này.
a) Tần số alen A
\(p_A=1-q_a=1-0,4=0,6\)
b) Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc:
\(0,36AA:0,48Aa:0,16aa\)
c) KH : 0,84 hoa đỏ : 0, 16 hoa trắng
. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, quần thể gồm có 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 400 cá thể mang kiểu gen aa.
a) Tần số kiểu gen AA, Aa và aa của quần thể này.
b) Tần số alen A và a của quần thể này.
a) Tần số AA = 0; Aa = 0,6; aa = 0,4
b) Tần số alen
A = 0,5 x 0,6 = 0,3
a = 0,5 x 0,6 + 0,4 = 0,7
F1: (Aa,Bb)Dd F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
→ A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%
→ Tỉ lệ giao tử
→ Tần số hoán vị gen là 40% ↔ 1 sai