Chỉ trên hình vẽ (H.15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Câu 1. Chỉ trên hình vẽ (hình 15 SGK ) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Câu 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
Bài 1: (trang 50 SGK Sinh 6)
Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
Câu 1. Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Trả lời:
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
Các bộ phận của thân non
Cấu tạo từng bộ phận
Chức năng từng bộ phận
Biểu bì
Vỏ<
Thịt vỏ
• Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau
Bảo vệ các phần trong của thân
'• Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục
Tham gia dự trữ và quang hợp
Một vòng bó mạch
Ruột ---->
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng
Vận chuyển các chất hữu cơ
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào
Vận chuyển nước và muối khoáng
Câu 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.Trả lời:
Cấu tạo trong của rễ
Cấu tạo trong của thân
Giống
nhau
Biểu bì
Vỏ---------->
Thịt vỏ
Mạch rây
Trụ giữa---
Ruột
Biểu bì
Vỏ----------
Thịt vỏ
Mạch rây
Trụ giữa-----
Ruột
Khác
nhau
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sít nhau. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.
- Thịt vỏ: tế bào không chứa diệp lục.
- Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ thành 1 vòng.
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.
- Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp
lục.
- Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong.
Sinh học 6 bài 15 câu hỏi sgk/50
1/ chỉ trên hình vẽ 15 các phần của thân non. Nêu chức năng mỗi phần
2/ So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ
giúp nha
1/ Các thành phần của thân non :
- Vỏ :
+ Biểu bì : Bảo vệ các bộ phận bên trong
+ Thịt vỏ : Dự trữ và tham gia quang hợp
- Trụ giữa :
+ Mạch gỗ ( Nằm trong ) : Vận chuyển nước và muối khoáng
+ Mạch rây ( Nằm ngoài ) : Vận chuyển các chất hữu cơ
+ Ruột : Dự trữ
2/ Giống :
- Đều có hai phần :
+ Vỏ : Biểu bì và thịt vỏ
+ Trụ giữa : Các bó mạch và ruột
* Khác :
Miền hút của rễ | Thân non |
Các tế bào biểu bì có lông hút | Tế bào biểu bì không có lông hút |
Tế bào không có chất diệp lục | Một số tế bào có chất diệp lục |
Các bó mạch xếp xen kẽ nhau | Các bó mạch xếp chồng lên nhau |
Câu 1: Chỉ trên hình vẽ (H.15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần?
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
Các bộ phận của thân non |
Cấu tạo từng bộ phận |
Chức năng từng bộ phận |
Biểu bì Vỏ< Thịt vỏ |
• Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau |
Bảo vệ các phần trong của thân |
'• Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục |
Tham gia dự trữ và quang hợp |
|
Một vòng bó mạch
Ruột ---->
|
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng |
Vận chuyển các chất hữu cơ |
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào |
Vận chuyển nước và muối khoáng |
Trả lời:
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
Các bộ phận của thân non |
Cấu tạo từng bộ phận |
Chức năng từng bộ phận |
Biểu bì Vỏ< Thịt vỏ |
• Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau |
Bảo vệ các phần trong của thân |
'• Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục |
Tham gia dự trữ và quang hợp |
|
Một vòng bó mạch
Ruột ---->
|
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng |
Vận chuyển các chất hữu cơ |
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào |
Vận chuyển nước và muối khoáng |
Câu hỏi Sinh học lớp 6 : CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON ( tr 49 )
1. Chỉ trên hình vẽ ( H.15 ) các phần của thân non.Nêu chức năng của mỗi phần.
2*. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
Chú ý : Trả lời đúng ý,đầy đủ rõ ràng mới tick
K trả lời thì đừng có ghi thế,trả lời đủ mới k ko thì thôi
cần ngay ko bn
1:
VỏBiểu bì: bảo vệ thân Thịt vỏ: dự trữ và quang hợpTrụ giữaMột vòng bó mạch: Vận chuyển các chất trong cây Ruột: dự trữ2: Giống nhau: đều gồm 2 phần vỏ (biểu bì, thịt vỏ) và trụ giữa (bó mạch và ruột)Khác nhau:Cấu tạo thân non | Cấu tạo rễ |
Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sít nhau. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.Thịt vỏ: tế bào không chứa diệp lục.Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ thành 1 vòng. | Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp lục.Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong. |
Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Trả lời:
I. Vỏ
II. Trụ giữa
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
CẤU TẠO TRONG VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CỦA THÂN NON
Các bộ phận của thân non |
Cấu tạo từng bộ phận |
Chức năng từng bộ phận |
|
Vỏ |
Biểu bì |
Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau |
Bảo vệ các phần trong của thân |
Thịt vỏ |
Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. |
Tham gia dự trữ |
|
Một số tế bào chứa chất diệp lục |
quang hợp |
||
Trụ giữa |
Một vòng bó mạch |
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng |
Vận chuyển các chất hữu cơ |
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào |
Vận chuyển nước và muối khoáng |
||
Ruột |
Gồm nh ững tế bào có vách mỏng |
Chứa chất dự trữ |
Đề bài
Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.
Lời giải chi tiết
I. Vỏ
II. Trụ giữa
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
CẤU TẠO TRONG VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CỦA THÂN NON
Các bộ phận của thân non |
Cấu tạo từng bộ phận |
Chức năng từng bộ phận |
|
Vỏ |
Biểu bì |
Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau |
Bảo vệ các phần trong của thân |
Thịt vỏ |
Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. |
Tham gia dự trữ |
|
Một số tế bào chứa chất diệp lục |
quang hợp |
||
Trụ giữa |
Một vòng bó mạch |
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng |
Vận chuyển các chất hữu cơ |
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào |
Vận chuyển nước và muối khoáng |
||
Ruột |
Gồm nh ững tế bào có vách mỏng |
Chứa chất dự trữ |
Trả lời:
I. Vỏ
II. Trụ giữa
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
CẤU TẠO TRONG VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CỦA THÂN NON
Các bộ phận của thân non |
Cấu tạo từng bộ phận |
Chức năng từng bộ phận |
|
Vỏ |
Biểu bì |
Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau |
Bảo vệ các phần trong của thân |
Thịt vỏ |
Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. |
Tham gia dự trữ |
|
Một số tế bào chứa chất diệp lục |
quang hợp |
||
Trụ giữa |
Một vòng bó mạch |
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng |
Vận chuyển các chất hữu cơ |
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào |
Vận chuyển nước và muối khoáng |
||
Ruột |
Gồm nh ững tế bào có vách mỏng |
Chứa chất dự trữ |
Nêu cấu tạo của thân non và chức năng của mỗi phần?
- Cấu tạo trong của thân non gồm: vỏ và trụ giữa
+Vỏ: gồm biểu bì có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm một bó mạch và ruột.
Bó mạch gồm mạch rây và mạch gỗ. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng còn mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.Ruột chứa chất dự trữ.Cấu tạo của thân non
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
Chức năng:
Các bộ phận của thân non | Cấu tạo từng bộ phận | Chức năng từng bộ phận |
Biểu bì | • Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau | Bảo vệ các phần trong của thân |
Thịt vỏ | • Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục | Tham gia dự trữ và quang hợp |
Một vòng bó mạch | • Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng | Vận chuyển các chất hữu cơ |
Ruột | • Mạch gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào | Vận chuyển nước và muối khoáng |
1- Biểu bì
2- Thịt vỏ
3- Mạch rây
4- Mạch gỗ
5- Ruột
chỉ trên kính ( hoặc trên tranh vẽ ) các bộ phận của kính hiển vi và NÊU CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN
phần mình ghi hoa các bạn làm kĩ vào nha , mình bí phần đó
Các bộ phận của kính hiến vi gồm:
- Thị kính
- Đĩa quay gắn các vật kính
- Vật kính
- Bàn kính
- Gương phản chiếu
- Chân đế
- Ốc to
- Ốc nhỏ
Cac bo phan cua kinh hien vi la:1.thi kinh; 2. Dia quay gan cac vat kinh ; 3. Vat kinh ; 4. Ban kinh ; 5. Guong phan chieu anh sang ; 6. Chan kinh ; 7. Oc nho ; 8. Oc to
Cấu tạo trong của thân non gồm mấy bộ phận ? Nêu chức năng của mỗi bộ phận
Gồm 2 phần chính: Vỏ và trụ giữa.
Vỏ có:
Biểu bì: bảo vệ các tế bào bên rong.
Thịt vỏ gồm tế bào kích thước lớn: chứa chất dự trữ.
Tế bào chứa chất diệp lục: thâm gia vào quá trình quang hợp
Trụ giữa có:
Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ.
Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng.
Ruột: chứa chất dự trữ.
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.
Cấu tạo | Chức năng | |
---|---|---|
Ống tiêu hóa: miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn | Miệng | Nghiền thức ăn (răng) |
Hầu | Chuyển thức ăn xuống thực quản | |
Thực quản | Chuyển thức ăn xuống dạ dày | |
Dạ dày | Co bóp, nghiền nhuyễn, chuyển hóa thức ăn | |
Ruột | Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng | |
Hậu môn | Thải chất cặn bã | |
Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật | Tuyến nước bọt | Làm mềm thức ăn |
Tuyến gan | Tiết dịch mật, dự trữ chất dinh dưỡng | |
Tuyến mật | Chứa dịch mật, có enzyme tiêu hóa thức ăn |