Trình bày động cơ nhiệt về các mặt:
a) Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
b) Hiệu suất
Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế rượu mà em biết???
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
cấu tạo :lên mạng tra
Nguyên tắc hoạt động :hỏi cô
Nhiệt kế là gì?Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế rượu mà em đã học?
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế...
Trong thang độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oc, của hơi nước đang sôi là 100oc. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.
Nhiệt kế dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (thí dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần biểu thị kết quả (thí dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế). Các loại nhiệt kế trong công nghiệp thường dùng thiết bị điện tử để biểu thị kết quả như máy vi tính.
Nhiệt kế chất lỏng: hoạt động trên cơ sở dãn nhiệt của chất lỏng. Các chất lỏng sử dụng ở đây phổ biến là thủy ngân, rượu màu, ancol etylic (C2H5OH), pentan (C5H12), benzen toluen (C6H5CH3)...
Nhiệt kế điện: Dụng cụ đo nhiệt điện sử dụng các đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch có hai hoặc nhiều kim loại, hoặc sự thay đổi điện trở của một kim loại theo nhiệt độ.
Nhiệt kế điện trở: nhiệt kế đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ thay đổi; đặc tính loại này có độ chính xác cao, số chỉ ổn định, có thể tự ghi và truyền kết quả đi xa. Nhiệt kế điện trở bằng bạch kim đo được nhiệt độ từ 263°C đến 1.064°C; niken và sắt tới 300°C; đồng 50°C - 180°C; bằng các chất bán dẫn để đo nhiệt độ thấp (0,1°K – 100°K). Để đo nhiệt độ thấp, người ta áp dụng loại nhiệt kế ngưng tụ, nhiệt kế khí, nhiệt kế từ
Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của các vật nóng
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng;
- Cấu tạo gồm có: Bầu đựng chất lỏng, ống thủy tinh, thang chia độ.
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ;
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế...
Trong thang độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oc, của hơi nước đang sôi là 100oc. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.
Câu 1. Em hãy trình bày cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bàn là điện Câu 2. Em hãy trình bày cấu tạo và nguyên lí hoạt động của động cơ điện một pha
Trình bày về sơ đồ truyền máu,nguyên tắc truyền máu ,vai trò của các nhóm máu,tế bào các cơ quan tham gia hô hấp và hoạt động của chúng
Giải thích sơ đồ truyền máu
- Nhóm máu O do không có kháng nguyên nên truyền được cho 3 nhóm máu còn lại: A, B, AB. Chỉ nhận được nhóm máu O.
- Nhóm máu A truyền được cho AB, A.
- Nhóm máu B truyền được cho AB, B.
- Nhóm máu AB chỉ truyền được cho chính nó và nhận được máu từ các nhóm còn lại do không có kháng thể.
Nguyên tắc truyền máu
- Không truyền máu có cả kháng nguyên A và B cho người có nhóm máu O vì sẽ bị kết dính hồng cầu.
- Không truyền máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, HIV..) vì sẽ gâu nhiễm các bệnh này cho người được nhận máu.
\(\rightarrow\)Khi truyền máu cần xét nghiệm để lựa chọn nhóm máu cho phù hợp và kiểm tra các mầm bệnh trước khi truyền máu.
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha: gồm hai bộ phận chính:
- Roto là khung dây dẫn có thể quay dưới tác dụng của từ trường quay.
- Stato: là bộ phận tạo ra từ trường quay, gồm ba cuộn dây giống nhau đặt trên vòng tròn lệch nhau những góc 120o.
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện ba pha chạy vào ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 120o. Dòng điện trong ba cuộn dây tạo ra từ trường quay.
- Roto đặt trong từ trường quay sẽ quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. So sánh áp suất tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng chất lỏng. Nêu nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực.
1 CÂU THÔI. K HIỂU BẠN HỎI J LUÔN
Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt như hình vẽ: Biết tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất của động cơ nhiệt là:
A. 20%
B. 16%
C. 17,8%
D. 26%
Ta có:
Quá trình 1→2: đẳng tích:
Theo định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → T 2 = p 1 p 2 T 1 = 4 T 1
A 12 = 0 → Q 12 = Δ U 12 = 1 , 5 m M R T 2 − T 1 = 4 , 5. m M R T 1
Nhận thấy: Q 12 > 0 → khí nhận nhiệt bằng Q 12
Quá trình 2→3: đẳng áp
Ta có: V 2 T 2 = V 3 T 3
→ T 3 = V 3 V 2 T 2 = 4 T 2 = 16 T 1
A 23 = p 2 V 3 − V 2 = 4 p 0 4 V 0 − V 0 = 12 p 0 V 0 = 12 m M R T 1
Nhiệt lượng mà khí nhận được:
Q23=ΔU23+A23=30mMRT1Q23
=ΔU23+A23=30mMRT1
Quá trình 3→4: đẳng tích:
Ta có: p 3 T 3 = p 4 T 4
→ T 4 = p 4 p 3 T 3 = T 3 4 = 4 T 1
A 34 = 0 → Q 34 = 1 , 5 m M R T 4 − T 3 = − 18 m M R T 1
Q 34 < 0 → khí tỏa nhiệt bằng Q 34
Quá trình 4→1: đẳng áp:
A 41 = p 1 V 1 − V 4 = p 0 V 0 − 4 V 0 = − 3 p 0 V 0 = − 3 m M R T 1
Δ U 41 = 1 , 5 m M R T 1 − T 4 = − 4 , 5 m M R T 1
Q 41 = A 41 + Q 41 = − 7 , 5 m M R T 1
Q 41 < 0 → khí tỏa nhiệt bằng Q 41
Tổng nhiệt lượng khí nhận trong một chu trình:
Q 1 = Q 12 + Q 23 = 34 , 5 m M R T 1
Tổng nhiệt lượng khí tỏa ra trong một chu trình:
Q 2 = Q 34 + Q 41 = 25 , 5 m M R T 1
Hiệu suất của động cơ:
H = Q 1 − Q 2 Q 1 = 34 , 5 − 25 , 5 34 , 5 ≈ 0 , 26 = 26 %
Đáp án: D
Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Chọn A.
Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.