Số Avogađro và kí hiệu là
A. 6 . 10 23 , A
B. 6 . 10 - 23 , A
C. 6 . 10 23 , N
D. 6 . 10 - 24 , N
Một hộp chứa 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10, đồng thời các quả từ 1 đến 6 được sơn màu đỏ. Lấy ngẫu nhiễn một quả. Kí hiệu A là biến cố: "Quả lấy ra màu đỏ", B là biến cố: "Quả lấy ra ghi số chẵn". Hỏi A và B có độc lập không?
Kí hiệu A là biến cố: "Quả lấy ra màu đỏ";
B là biến cố: "Quả lấy ra ghi số chẵn".
Không gian mẫu
Ω = {1, 2, ..., 10};
A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Từ đó:
Tiếp theo: B = {2, 4, 6, 8, 10} và A ∩ B = {2, 4, 6}.
Do đó:
Ta thấy
Vậy A và B độc lập.
mọi người giúp em vs ạ
Theo định nghĩa, số Avogađro là 1 số = số ngtu đồng vị cacbon -12 có trog 12g đồng vị cacbon-12. Số Avogaddro đc kí hiệu là N N=6,0221415*10^23, thường lấy 6,022*10^23 a) Hãy tính khối lượng của 1 ngtu đồng vị cacbon-12 b) Hãy tính số ngtu có trong 1 g đồng vị cacbon-12a.mc=\(\frac{12}{6,022.10^{23}}\)=1,9927.10-23 g
n=\(\frac{6,022.10^{23}}{^{12}}\)=5,018.1022 nguyên tử
Một hộp chứa 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10, đồng thời các quả từ 1 đến 6 được sơn mầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả. Kí hiệu A là biến cố : "Quả lấy ra mầu đỏ", B là biến cố : "Quả lấy ra ghi số chẵn". Hỏi A và B có độc lập không ?
Kí hiệu A là biến cố : "Quả lấy ra mầu đỏ"
B là biến cố : "Quả lấy ra ghi số chẵn"
a) Không gian mẫu \(\Omega=\left\{1,2,...,10\right\}\)
\(A=\left\{1,2,3,4,5,6\right\}\)
Từ đó : \(P\left(A\right)=\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}\)
Tiếp theo, \(B=\left\{2;4;6;8;10\right\}\) và \(A\cap B=\left\{2;4;6\right\}\)
Do đó : \(P\left(B\right)=\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2};P\left(AB\right)=\dfrac{3}{10}\)
Ta thấy \(P\left(AB\right)=\dfrac{3}{10}=\dfrac{3}{5}.\dfrac{1}{2}=P\left(A\right)P\left(B\right)\)
Vậy A và B độc lập.
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam
A. 12 gam
B. 6 gam
C. 1,655.10-27 gam
D. 1,9924.10-23 gam
Đáp án D.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12
⇒ m C = 12 6 , 023 . 10 23 = 1 , 9924 . 10 - 23
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415. 10 23 thường lấy là 6,022.10 S 23
Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 m C
m C = 12 : (6.022. 10 23 ) = 1.9927. 10 - 23 g
Câu 23. X, Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp. Tổng số proton của X và Y là 26. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 9 và 17 B 12 và 14 C. 10 và 6 D. 11 và 15
Câu 24. A và B là hai nguyên tố đều thuộc 4 chu kì đầu. B thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn, tổng số electron của hợp chất A2B3 là 66. Vậy công thức hợp chất A2B3 là:
A. SC2O3 B. Al2O3 C. F2S3 D. B2O3
Câu 25: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn.
A. Nguyên tố khối B. Hoá trị cao nhất với oxi
C. Số electron lớp ngoài cùng D. Cả B và C.
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí cảu X trong BTH là:
A. Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA B. Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. Ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 27: Cation R2+ có cấu hình electron là: 1s2222p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn R thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3 nhóm VIIIA D. Chu kì 4, nhóm VIA
Câu 28: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Li, Na, K, RbB. F, Br, Cl, IC. S, O, Se, TeD. Na, Mg, Al, K Câu 29. Ba nguyên tố A (Z=11), B(Z=12), C(Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là: A. X,Y,Z B. Z,Y,X
C. X,Z,Y D. Y,X,Z
23: A
24: A
25: D
26: A
27: B
28: A
29: B
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415. 10 23 thường lấy là 6,022.10 S 23
Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon-12:
n = (6.022. 10 23 ) : 12= 5,018. 10 22 nguyên tử
Cho tập hợp A = {6; 8; 10}. Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô vuông
6 □ A; 7 □ A; {8;10} □ A; {6} □ A; {6;8;10} □ A; ∅ □ A
6 ∈ A; 7 ∉ A; {8;10} ⊂ A; {6} ⊂ A; {6;8;10} = A; ∅ ⊂ A
Cho tập hợp A = {6; 8; 10}. Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
6 □ A
7 □ A
8 ; 10 □ A
6 □ A
6 ; 8 ; 10 □ A
∅ □ A