Phân tử khối của Zn3 (PO4 )2 (Zn = 65, P = 31, O = 16) là
A.
385
B.
310
C.
405
D.
404
Biết Zn: 65; Al: 27; Mg: 24; S: 32; P: 31; O: 16; H: 1.
Phân tử khối của ZnSO4, Al(OH)3, Mg3(PO4)2 lần lượt là : :>
\(M_{ZnSO_4}=65+96=161\left(đvc\right)\)
\(M_{Al\left(OH\right)_3}=27+17\cdot3=78\left(đvc\right)\)
\(M_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=24\cdot3+\left(31+64\right)\cdot2=262\left(đvc\right)\)
PTK : ZnSO4 ----> 65+32+ 64 = 161 DvC
PTK:Al( OH)3 ---> 27+ 48+3= 78 DvC
PTK: Mg3(PO4)2---> 72+93+96=261 DvC
(Cho biết: S = 32, Fe = 56, Al = 27, Zn = 65, O = 16, H = 1, P = 31)
Tính phân tử khối các chất sau:
a/ Fe2O3
b/ Al2(SO4)3
c/ Zn (OH)2
PTK: Fe2O3-----> 56 .2 +16.3=160 Dvc
PTK : Al2(SO4)3--------> 27.2+32.3+16.7=262 DvC
PTK: Zn(OH)2------------>65+16.2+1.2=99 DvC
Phân tử khối của Ca₃(PO₄)₂ là ( Biết Ca: 40; P: 31; O: 16)
A) 310 đvC
B) 135 g
C) 135 đvC
D) 310 g
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau a) Ca (II) và O b) Na (I) và PO4 (III) Biết Ca= 40 ; O=16 ; Na=23 ; P=31
a) Gọi CTHH là $Ca_xO_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $IIx = IIy \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $CaO$
PTK = 40 + 16 = 56(dvC)
b) Gọi CTHH là $Na_x(PO_4)_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $I.x = III.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $Na_3PO_4$
PTK = 23.3 + 31 + 16.4 = 164(dvC)
Tính phân tử khối của:Na và PO4.bt Na: 23; P: 31; O: 16
PTK của Na = 23 đvC.
PTK của PO4 = 31 + 16.4 = 95 đvC
\(PTK_{Na_3\left(PO_4\right)}\)\(=3.23+31+4.16=164\left(đvC\right)\)
c) Lập CTHH và tính phân tử khối rồi suy ra khối lượng mol phân tử của những hợp chất sau biết:
a Ag(I) ,và (NO3)(I) b,Zn(II) và (SO4)(II) c, Al(III) và (PO4)(III)
d, Na(I) và (CO3)(II) e, Ba(II) và (PO4)(III) f, Fe(III) và (SO4)(II)
g, Pb(II) và S(II) h, Mg(II) và Cl(I) i, (NH4)(I) và (SiO3)(II)
c) Lập CTHH và tính phân tử khối rồi suy ra khối lượng mol phân tử của những hợp chất sau biết:
a Ag(I) ,và (NO3)(I)
=> AgNO3
PTK : 108 + 62 = 170 (đvC)
M= 170(g/mol)
b,Zn(II) và (SO4)(II)
=> ZnSO4
PTK : 65 +96=161 (đvC)
M = 161 (g/mol)
c, Al(III) và (PO4)(III)
=> AlPO4
PTK : 27+ 95 = 122 (đvC)
M=122 (g/mol)
d, Na(I) và (CO3)(II)
=> Na2CO3
PTK : 23.2+60=106 (đvC)
M= 106(g/mol)
e, Ba(II) và (PO4)(III)
=> Ba3(PO4)2
PTK : 137.3 + 95.2 = 601 (đvC)
M= 601 (g/mol)
f, Fe(III) và (SO4)(II)
=> Fe2(SO4)3
PTK : 56.2 + 96.3 = 400
M = 400(g/mol)
g, Pb(II) và S(II)
=> PbS
PTK : 207 +32= 239 (đvC)
M = 239 (g/mol)
h, Mg(II) và Cl(I)
=> MgCl2
PTK : 24 + 71 = 95 (đvC)
M = 95 (g/mol)
i, (NH4)(I) và (SiO3)(II)
=> (NH4)2SiO3
PTK : 18.2 + 28 + 16.3 =112 (đvC)
M = 112 (g/mol)
a. Hợp chất A3(PO4)2 có phân tử khối bằng 310. Xác định công thức của hợpchất.
Ta có: \(A.3+\left(31+16.4\right).2=310\\ \Rightarrow A=40\left(Ca\right)\\ \Rightarrow CT:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Ta có: \(PTK_{A_3\left(PO_4\right)_2}=NTK_A.3+\left(31+16.4\right).2=310\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_A=40\left(đvC\right)\)
Vậy A là nguyên tố canxi (Ca)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(a) n_{Zn(NO_3)_2} = \dfrac{37,8}{189} = 0,2(mol)\\ n_{Zn} = 0,2\ mol \to m_{Zn} = 0,2.65 = 13\ gam\\ n_N = 0,2.2 = 0,4\ mol \to m_N = 0,4.14 = 5,6\ gam\\ m_O = 37,5 - 13 - 5,6 = 18,9(gam)\\ b)n_{Fe_3(PO_4)_2} = \dfrac{10,74}{358} = 0,03(moL)\\ n_{Fe} = 0,03.3 = 0,09 \to m_{Fe} = 0,09.56 = 5,04(gam)\\ n_P = 0,03.2 = 0,06 \to m_P = 0,06.31 = 1,86(gam)\\ m_O = 10,74 - 5,04 -1,86 = 3,84(gam)\\ c) n_{Al} = 0,2.2 = 0,4(mol\to m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)\\ n_S = 0,2.3 = 0,6 \to m_S = 0,6.32 = 19,2(gam)\\ n_O = 0,2.12 = 2,4 \to m_O = 2,4.16 = 38,4(gam)\)
\(d) n_{Zn(NO_3)_2} = \dfrac{6.10^{20}}{6.10^{23}} = 0,001(mol)\\ n_{Zn} = 0,001 \to m_{Zn} = 0,001.65 = 0,065(gam)\\ n_N = 0,001.2 = 0,002 \to m_N = 0,002.14 = 0,028(gam)\\ n_O = 0,001.6 = 0,006 \to m_O = 0,006.16= 0,096(gam)\)
Theo gt ta có: $n_{Zn(NO_3)_2}=0,2(mol);n_{Fe_3(PO_4)_2}=0,03(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=1(mol)$
a, $m_{Zn}=13(g);m_{N}=5,6(g);m_{O}=19,2(g)$
b, $m_{Fe}=5,04(g);m_{P}=1,86(g)$;m_{O}=3,84(g)$
c, $m_{Al}=10,8(g);m_{S}=19,2(g);m_{O}=38,4(g)$
d, $m_{Zn}=65(g);m_{N}=28(g);m_{O}=96(g)$
Chất A tạo ra từ 2 X, 1O có phân tử khối là 94, X là nguyên tố nào sau đây?
( Na = 23, K = 39, Cu = 64, Zn = 65)
A. Na B. Cu C. K D. Zn
Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) l/ Fe(II) và (SO3)
a)CuO
b)SO4
c)K2SO4
d)BA3(PO4)2
e)FeCl3
f)Al(NO3)3
g)PO5
h)Zn(OH)2
k)MgSO4
l)FeSO3