Clorua vôi thu được khi cho clo phản ứng với
A. C a ( O H ) 2 .
B. NaOH.
C. KOH.
D. H 2 O .
Cho 13 gam kẽm phản ứng với a gam khí clo (vừa đủ) thu được b gam muối kẽm clorua ZnCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm a, b.
c/ Lượng khí clo trên phản ứng được với tối đa bao nhiêu gam kim loại nhôm? Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm clorua AlCl3
\(a,PTHH:Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cl_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a=m_{Cl_2}=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
\(b=m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(c,PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\\ Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo.
a) Nếu có 3.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b)Giả sử có 1,8.1023 nguyên tử Kali phản ứng. Hãy tính:
+khối lượng theo gam của khí clo phản ứng.
+khối lượng theo gam kcl thu được( theo 2 cách)
c)Tính số nguyên tử Kali có trong 39 gam kim loại Kali. Từ đó tính khối lượng khí clo Để tác dụng vừa đủ với 39 gam kim loại Kali.
d)tính khối lượng Kali Clorua thu được (theo 2 cách) khi cho 39 gam kim loại Kali phản ứng hết với khí clo.
GIẢI NHANH LÊN VỚI!!!
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
Cho 13 gam kẽm phản ứng với a gam khí clo (vừa đủ) thu được b gam muối kẽm clorua ZnCl2.
a) Viết PTHH
b) Tìm a,b
c) Lượng khí clo trên phản ứng được với tối đa bao nhiêu gam khí loại nhôm? Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm clorua AlCl3
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)
Giải hộ mình với
Câu 1: cCho kẽm (Zn) tác dụng với axit clo hidrit (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2)
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng kẽm đã phản ứng để thu được 3,36 lit khí hidro ở đktc
(Cho biết: Zn=65; S=32; O-=16 ;C=12; H=1)
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol)
mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
Bài : Clo
1. Hãy viết 2 phản ứng hóa học khác loại để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó ?
2. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
3. Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế khí oxi từ kali clorat (KClO3) và được dùng khi điều chế clo từ dd axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò của MnO2 trong mỗi quá trình đó.
4. Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
5. Thổi khí clo đi qua dung dịch natri cacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng các ph.trình phản ứng.
6. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
Cl2 , CO2 , O2 , H2 .
7. Cho 73 g dd HCl 20 % tác dụng vừa đủ với 500 ml dd KMnO4. Lấy lượng khí X sinh ra tác dụng với lượng dư kim loại M thu được 11,875g muối clorua.
Tính nồng độ mol / lit của dd KMnO4
Xác định kim loại M.
8. Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ CM của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dd không thay đổi.
Cho 20,7g kim loại R phản ứng với khí clo dư thu được 52,65g muối clorua. Biết kim loại R có hóa trị 1. Xác định tên kim loại R
2R + Cl2 \(\rightarrow\) 2RCl
BTKL : m\(Cl_2\) = mRCl - mR = 52,65 - 20,7 = 31,95 (g)
\(\rightarrow\) n\(Cl_2\) = \(\dfrac{31,95}{71}\) = 0,45 (mol)
Theo pthh : nR = 2n\(Cl_2\) = 0,9 (mol)
\(\rightarrow\) MR = \(\dfrac{20,7}{0,9}\) = 23 (g/mol)
Vậy kim loại là Na
2R + Cl2 \(^{to}\rightarrow\) 2RCl (1)
- ta có:
nRCl = \(\dfrac{52,65}{R+35,5}\)= nR theo pt(1)
mR = nR + R
\(\Leftrightarrow\)20,7 = \(\dfrac{52,65}{R+35,5}\). R
=> R = 23 (Na)
vậy KL R là Na
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Cho 8,1 gam kim loại nhôm tác dụng với 6,72 lít khí Clo ( đktc) thu được sản phẩm là
nhôm clorua.
a) Viết PTHH của phản ứng ? Cho biết phản ứng thuộc loại nào ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ?
c) Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng ?
d) Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
Ban đầu :___0,3___0,3_____________
\(\frac{0,3}{2}>\frac{0,3}{3}\Rightarrow\) Al dư , Cl hết
Phứng : ___0,2___0,3_________0,2
Dư : ____0,1_____0_______0,2__
\(\Rightarrow m_{Al_{Dư}}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
( Dư 0,1mol)
\(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)