Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, Y. Giải thích
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó? Cho thí dụ minh họa.
Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:
H2 + Cl2 → 2HCl.
- Tác dụng với nước:
Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
1) Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1 e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học cơ bản của nó. So sánh tính chất hóa học cơ bản của X với nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 32
2) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3, nhóm VII trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của X
3) Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết:
a) Tính chất hóa học của Mg và P
b) So sánh TCHH của Mg và P với các nguyên tố lân cận trong chu kỳ, trong nhóm nguyên tố
2. Theo dữ kiện bài ra => X là Cl
- Sơ đồ cấu tạo :
- Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử. Tính khử của clo được thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…
- Clo có thể tác dụng với kim loại , hidro , nước , muối gốc halogen yếu hơn , chất có tính khử mạnh ,...
Nguyên tố Y có Z=23, nêu tính chất hóa học cơ bản của Y. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, xác định cấu tạo nguyên tử nguyên tố X
Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
=> X có 17e,17p,Z=17, có 3 lớp electron và 7 electron hóa trị.
Y thuộc chu kì IV, nhóm VB, là kim loại chuyển tiếp.
=>
Các kim loại chuyển tiếp có 4 tính chất cơ bản:
Tạo hợp chất có màu.Có thể có nhiều trạng thái oxy hóa khác nhau.Là chất xúc tác tốt.Tạo phức chất.nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12
a, nêu cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X
b, Cho biết tính chất hóa học cơ bản của X
c, so sánh mức độ hoạt động hóa học của X với các nguyên tố lân cận
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơ bản đó.
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do:
- Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
- Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này là tính oxi hóa.
- Brom phản ứng với nhiều kim loại.
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
- Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn.
Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.
- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
- Brom có thể occi hóa muối iotua thành iot
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?
Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)to 2FeCl3
- Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:
H2 + Cl2 \(\rightarrow\)2HCl.
- Tác dụng với nước:
Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
giải giúp mình với ạ:
Câu 01:
Nguyên tố hóa học là:
A.Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
B.Phân tử chính cấu tạo nên nguyên tư.
C.Phân tử cơ bản tạo nên chất và mang tính chất của chất.
D.Yếu tố cơ bản tạo nên chất.
Câu 02:Câu nào sai trong số các câu sau:
A.Nước khoáng là một hỗn hợp.
B.Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn.
C.Không khí quanh ta là chất tinh khiết.
D.Đường mía có vị ngọt, tan trong nước.
Câu 03:
Nếu tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 8 hạt. Nguyên tử X là?
A.Flo.
B.Silic.
C.Natri.
D.Cacbon.
Câu 04:Nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử Lưu huỳnh?
A.Nhẹ hơn 8 lần
B.Nhẹ hơn 2 lần
C.Nặng hơn 2 lần
D.Nặng hơn 8 lần
Câu 05:Cho các vật thể sau, vật thể nào là vật thể tự nhiên:
A.Cái bàn
B.Quả bóng
C.Quả chanh
D.Cái nhà
Câu 06:
Chất có ở đâu:
A.Mọi nơi trong vật thể
B.Trong cơ thể người
C.Dưới nước
D.Trong không khí
Câu 07:Trong nguyên tử gồm những loại hạt nào?
A.Hạt proton, nơtron, và electron.
B.Vỏ và electron.
C.Hạt mang khối lượng.
D.Hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.
Câu 08:Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Ca là:
A.6,642.10 -23 gam
B.66,42.10 -23 gam
C.32,51.10 -23 gam
D.7,632.10 -23 gam