Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức C n H 2 O m , người ta thu được khối lượng H 2 O và C O 2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
A. C 6 H 12 O 6
B. C 12 H 22 O 11
C. C 6 H 10 O 5 n
D. p r o t e i n
Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ , saccarozơ) người ta thu được khối lượng CO2 và H2O 88 : 33. Xác định công thức phân tử của gluxit trên
Gọi công thức của gluxit là: \(C_m\left(H_2O\right)_n\)
\(PTHH:C_m\left(H_2O\right)_n+nO_2\underrightarrow{t^o}mCO_2+nH_2O\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{mCO_2}{nH_2O}=\dfrac{88}{33}\\ \Leftrightarrow\dfrac{44m}{18m}=\dfrac{88}{33}\\ \Leftrightarrow1452m=1584n\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{12}{11}\)
Vậy công thức của gluxit là \(C_{12}\left(H_2O\right)_{11}\) hay \(C_{12}H_{22}O_{11}\) (saccarozo)
Công thức chung của glucid là Cm(H2O)nPTHH: Cm(H2O)n+nO2→nCO2+mH2OTỉ lệ H2O:CO2 = 3:8 ⇒ 18n : 44m=3:8 ⇒ m : n=12:11⇒ CT glucid là C12(H2O)11 hay C12H22O11 ⇒ Glucid là sucrose.
ải: Qua công thức glucozơ: C6H12O6 và saccarozơ C12H22O11 ta nhận thấy nH = 2nO nên ta đặt công thức của gluxit là CnH2mOm. Phản ứng đốt cháy: CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O. Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là: Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 Bai 6 Trang 155 Sgk Hoa 9 ⇒ Chọn n = 12, m = 11 Công thức phù hợp là C12H22O11.
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 18: 44. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Câu 1: Khi đốt cháy một loại gluxit ( công thức chung Cn(H2O)m) thu được khối lượng nước và CO2 theo tì lệ : 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên Câu 2: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: a) Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượu etylic (3) Axit axetic (4) Etyl axetat (5) (6) Natrietylat Canxiaxetat b) Saccarozo (1) Glucozơ (2) Ancol etylic (3) Etyl axetat (4)Natri axetat
Câu 1 :
Coi n gluxit = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C,H .Ta có :
n CO2 = n(mol)
n H2O = m(mol)
Suy ra :
18m/44n= 33/88
<=> m/n = 11/12
Với m = 11 ; n = 12 thì thỏa mãn
Vật CT của gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11
Câu 2 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (5)CH_3COO_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ (6) 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b)
\((1)C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ (2)C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (3)C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4)CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\)
Khi đốt cháy 1 loại gluxit ( thuộc 1 trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ) người ta thu đc khối lượng H2 O VÀ CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức của Gluxit trên.
Giup mình với ạ, mai học rồi , thanks nhiều
CxHyOz +(4x+y) O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 4x CO2 + 2y H2O
Khi dot 1 mol gluxit se tao ra 1 mol CO2 va 0,5 mol H2O hay cu 1 mol gluxit bi dot chay se tao ra 44x gam CO2 va 9y gam H2O
Theo de bai \(\dfrac{9y}{44x}=\dfrac{33}{88}\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{44.33}{9.88}=\dfrac{11}{6}=\dfrac{22}{12}\)
CnH2mOm + nO2 \(\underrightarrow{t^0}\) nCO2 +mH2O
\(\Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{44.33}{9.88}=\dfrac{11}{6}\)
Vay CT phu hop la C12H22O11
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Mặt khác khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng 1/2 số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C2H4(OH)2.
C. C2H5OH
D. C4H9OH.
Đáp án : A
Khi cho X + Na , tạo nH2 = 1/2 nX => X là ancol đơn chức.
Có 1 ancol duy nhất khi đốt tạo nH2O = 2nCO2 là CH3OH
Chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N có khối lượng phân tử bằng 89. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X thu được C02, H2O và 1,12 lít N2. Công thức phân tử X là ?
Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X cho 7 mol CO2. Tìm công thức cấu tạo của X
A. C2H5COOC4H9
B. C3H7COOC3H7
C. HCOOC6H5
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Ta thấy:
HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
và HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa