Xác định dữ liệu vào/ra của bài toán, tính tổng: S = 1 + 3 + . . . + 2 N - 1
A. Input: 2 N - 1 ; Output: S
B. Input:N ; Output: S
C. Input: 1, 3,…, 2 N - 1 ; Output: S
D. Input: S; Output: N
Cho dãy A gồm N số nguyên: a1,a2,...,an.Hãy cho biết có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong dãy A đã cho. a) Hãy xá định dữ liệu vào (Input) và dữ liệu ra (output) bài toán trên. b) Viết thuật toán để giải bài toán trên.
def count_pairs_divisible_by_3(arr):
n = len(arr)
# Đếm số lượng số dư khi chia cho 3
count_mod = [0, 0, 0]
for num in arr:
count_mod[num % 3] += 1
# Trường hợp 0: Số dư 0 + Số dư 0
count_pairs = count_mod[0] * (count_mod[0] - 1) // 2
# Trường hợp 1: Số dư 1 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * count_mod[2]
# Trường hợp 2: Số dư 1 + Số dư 1 hoặc Số dư 2 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * (count_mod[1] - 1) // 2
count_pairs += count_mod[2] * (count_mod[2] - 1) // 2
return count_pairs
# Thử nghiệm
arr = [3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
result = count_pairs_divisible_by_3(arr)
print(f"Số lượng cặp số có tổng chia hết cho 3 là: {result}"
: Chúng ta đều biết định lý Pitago nổi tiếng về tam giác vuông. Bài toán đặt ra là cho trước độ dài 3 cạnh của một tam giác. Hãy xác định xem đó có phải tam giác vuông hay không?
Dữ liệu vào:
3 số nguyên dương không quá 30000, lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác.
Dữ liệu ra:
Xuất, chữ “right” nếu đó là một tam giác vuông, “wrong” nếu ngược lại.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
long long a,b,c,kt;
cin>>a>>b>>c;
kt=0;
if ((a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a))
{
if (a*a==b*b+c*c) kt=1;
if (b*b==a*a+c*c) kt=1;
if (c*c==a*a+b*b) kt=1;
}
if (kt==0) cout<<"wrong"
else cout<<"right";
return 0;
}
Mô tả thuật toán: BT cần khai báo những biến nào? Xác định kiểu dữ liệu từng biến.
a, Bài toán "Giải PT bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0":
INPUT: Các số b và c
OUTPUT: Nghiệm của PT bậc nhất b, Mô tả thuật toán:
Bước 1. Nếu b=0 chuyển tới bước 3.
Bước 2. Tính nghiệm của PT x=-c/b và chuyển tới bước 4.
Bước 3. Nếu c≠0, thông báo PT đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c=0), thông báo PT có vô số nghiệm.
Bước 4. Kết thúc.
mn giúp em với ạ, càng nhanh càng tốt. cảm onnn mn nhìu lắmmm
Xác định Input và output của bài toán sau Bài 1 : Hoán đổi giá trị của hai biến số thực a và b Bài 2: Tính tổng S N = + + + + 1 2 3 ... ; Bài 3: Tính tích P=1.2.3…N; Bài 4: Tính tổng 3 3 3 3 S N = + + + + 1 2 3 ... ; Bài 5: Tìm GTLN của 3 số nguyên Bài 6 : Tìm GTNN của 4 số nguyên Bài 7: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật Bài 8: Giải phương trình: ax b+ =0 Bài 9: Tính chu vi và diện tích hình tròn Bài 10: Tính tiền điện của một hộ gia đình trong một tháng
Hãy xác định Input, Output và viết thuật toán cho bài toán sau: Tính tổng S=1+2+3+…+N
Input: dãy số từ 1 đến N
Ouput: Tổng của tất cả số từ 1 đến N
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhâp N
Bước 2: i←1; S←0;
Bước 3: Nếu i>N in ra S và kết thúc
Bước 4: S←S+i;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải.
B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán không quan trọng.
C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định được kết quả đầu ra.
D. Một thuật toán có thể không có đầu vào và đầu ra.
Câu 2. Cho sơ đồ khối sau
a) Sơ đồ khối thể hiện cấu trúc đặc điểm nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
C. Cấu trúc lặp
D. Cấu trúc tuần tự
b) Bạn An được 8 điểm. Theo em, bạn nhận được thông báo gỉ?
A. Không nhận được thông báo.
B. “Bạn cố gắng hơn nhẻ!",
C. “Chúc mừng bạn!".
D. “Chúc mừng bạn! Bạn cố gắng hơn nhé!".
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải.
B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán không quan trọng.
C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định được kết quả đầu ra.
D. Một thuật toán có thể không có đầu vào và đầu ra.
Câu 2. Cho sơ đồ khối sau
a) Sơ đồ khối thể hiện cấu trúc đặc điểm nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
C. Cấu trúc lặp
D. Cấu trúc tuần tự
b) Bạn An được 8 điểm. Theo em, bạn nhận được thông báo gỉ?
A. Không nhận được thông báo.
B. “Bạn cố gắng hơn nhẻ!",
C. “Chúc mừng bạn!".
D. “Chúc mừng bạn! Bạn cố gắng hơn nhé!".
Đối tượng nào được thiết kế để định dạng , tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra?
A. Bảng (table)
B. Báo cáo (report)
C. Mẫu hỏi (query)
D. Biểu mẫu (form)
ét o ét (part 1)
Câu 1, Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi bài toán chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải
B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán 0 quan trọng
C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định đc kết quả đầu ra
D. 1 thuật toán có thể 0 có đầu vào và đầu ra
Câu 2, Mục đích của sơ đồ khối là j?
A. Để mô tả chi tiết 1 chương trình
B. Để mô tả các chỉ dẫn cho mt “hiểu” về thuật toán
C. Để mô tả các chỉ dẫn cho con ng hiểu về thuật toán
D. Để chỉ dẫn cho mt thực hiện thuật toán
Câu 3, Trong các VD sau, VD nào là thuật toán?
A. 1 bản nhạc hay
B. 1 bức tranh đầy màu sắc
C. 1 bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước làm
D. 1 bài thơ lúc bát