Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: 54 - 36
Áp dụng tính chất chia hết xét xem hiệu nào chia hết cho 6
a) 54 - 36
B) 60 - 14
a) Vì 54 chia hết cho 6, 36 chia hết cho 6
=> 54 - 36 chia hết cho 6
b) Vì 60 chia hết cho 6, 14 không chia hết cho 6
=> 60 - 14 không chia hết cho 6
a) Ta có cặp số 54 và 36 đều chja hết cho 6 nên hiệu của chúng chja hết cho 6
b) Ta có cặp số 60 và 14 có 60 chja hết và 14 ko chja hết choo 6 nên hiệu của chúng ko chja hết cho 6
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6 :
a) \(54-36\)
b) \(60-14\)
a) \(54-36\)
\(54⋮6;\text{ }36⋮6\)
\(\Rightarrow54-36⋮6\)
b) \(60-14\)
\(60⋮6;\text{ }14⋮̸6\)
\(\Rightarrow60-14⋮̸6\)
a) Vì 54 và 36 đều chia hết cho 6 nên 54 - 36 chia hết cho 6.
b) Vì 60 chia hết cho 6 nhưng 14 không chia hết cho 6 nên 60 - 14 không chia hết cho 6.
a)54⋮6 và 36⋮6=>(54-36)⋮6
b)60⋮6 và 14⋮/6=>(60-14)⋮/6
Bài 1-Không tính tổng, hiệu, xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 ko:
80+16 ; 80-16 ; 80+12 ; 80-12 ; 32+40+24 ; 32+40+12
-Cho ví dụ hai số a và b, trong đó a và b ko chia hết cho 3 nhưng a+b chia hết cho 3
Bài 2-Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 ko:
48+56 ; 80+17
Bài 3-Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6
54-36 ; 60-14
Bài 4-Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7
35+49+210 ; 42+50+140 ; 560+18+3
"nhanh nha mai mk phải nộp rồi"
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? 42 + 54
Vì 42 ⋮ 6 và 54 ⋮ 6 nên ( 42 + 54 ) ⋮6
1.Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không:
48+56; 80+17
2. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
54-36; 60-14
3. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
35+49+210; 42+50+140; 560+18+3
1 48 chia hết 8; 56 chia hết 8 suy ra 48+56 chia hết 8
80 chia hết 8: 17 ko chia hết 8 suy ra 80+17 ko chia hết 8
2 54 chia hết 6: 36 chia hết 6 suy ra 54+36 chia hết 6
60 chia hết 6: 14 ko chia hết 6 suy ra 60+14 ko chia hết 6
3 ................................................................Tự Làm
Áp dụng tính chất chia hết , xet xem mỗi hiệu sau có hia hết cho 6 không
54 - 36
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: 60 - 14
60 ⋮ 6 và 14 :/. 6 ⇒ (60 - 14) :/. 6 (tính chất 2)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hoặc hiệu) sau có chia hết cho 8 không?
32 - 24; 80 - 15; 80 + 36 +6
Hiệu 32 - 24 chia hết cho 8 vì 32 chia hết cho 8 8; 24 chia hết cho 8.
Hiệu 80 - 15 không chia hết cho 8 vì 80 chia hết cho 8; 15 không chia hết cho 8.
Vì 80 chia hết cho 8 nhưng 36 không chia hết cho 8; 6 không chia hết cho 8 nên ta xét 36 + 6 = 42 không chia hết cho 8.
Từ đó (80 + 36 + 6) không chia hết cho 8.
1) áp dụng tính chất chia hết , xét xem hiệu nào chia hết ch 6
a) 54 - 36 ; b) 60 - 14
2) áp dụng tính chất chia hết , xét xe tổng nào chia hết cho 7
a) 35 + 49 +210 ; b) 42 + 50 + 140
Bài 1:
a) Ta có: 54 chia hết cho 6.
Và: 36 chia hết cho 6
=> 54 - 36 chia hết cho 6.
b) Ta có: 60 chia hết cho 6.
Và: 14 không chia hết cho 6.
=> 60 - 14 không chia hết cho 6
Bài 2:
a) Ta có 35 chia hết cho 7
Ta lại có: 49 chia hết cho 7
Và: 210 chia hết cho 7
=> 35 + 49 + 210 chia hết cho 7
b) Có 42 chia hết cho 7
50 không chia hết cho 7
Và: 140 chia hết cho 7.
=> 42 + 50 + 140 không chia hết cho 7
a) 54 - 36
Vì 54 chia hết cho 6
36 chia hết cho 6
=> 54 - 36 chia hết cho 6
b) 60 - 14
Vì 60 chia hết cho 6
14 không chia hết cho 6
=> 60 - 14 không chia hết cho 6.
theo mình , ta có thể ghi gọn lại như thầy cô dạy :
1 )
a ) 54 - 36
54 chia hết cho 6
36 chia hết cho 6
= > ( 54 - 36 ) chia hết cho 6
b ) 60 - 14
60 chia hết cho 6
14 không chia hết cho 6
= > ( 60 - 14 ) không chia hết cho 6
2 )
a ) 35 + 49 + 210
35 chia hết cho 7
49 chia hết cho 7
210 chia hết cho 7
= > ( 35 + 49 + 210 ) chia hết cho 7
b ) 42 + 50 + 140
42 chia hết cho 7
50 không chia hết cho 7
140 chia hết cho 7
= > ( 42 + 50 + 140 ) chia hết cho 7
Bạn thông cảm , mình không biết dấu chia hết ở đâu nên mình ghi như thế
Bạn nhớ dấu = > ( suy ra ) nếu thiếu dấu này có thể bị trừ điểm đấy
Chúc bạn học tốt !