Tìm a và b thuộc N biết
a) a*b-5*a-5*b=0
b) (a-7)*(a*b+1)=9
bài 1
tìm BC (n+7,n+9)
bài 2 tìm a b thuộc N biết
A) a.b =125 và ƯCLN (a b) =5
B)a+b =40 và ƯCLN (a b)=6
a. Tìm a, biết: 1 - ( 5\(\dfrac{4}{9}\) + a - 7\(\dfrac{7}{18}\) ) : 15\(\dfrac{3}{4}\) = 0
b. Tính b = ( \(\dfrac{2}{15}\) + \(\dfrac{5}{3}\) - \(\dfrac{3}{5}\) ) : ( \(4\dfrac{2}{3}\) - \(2\dfrac{1}{2}\) )
a: \(1-\left(5\dfrac{4}{9}+a-7\dfrac{7}{18}\right):15\dfrac{3}{4}=0\)
=>\(\left(5+\dfrac{4}{9}+a-7-\dfrac{7}{18}\right):\dfrac{63}{4}=1\)
=>\(\left(a-2+\dfrac{1}{18}\right)=\dfrac{63}{4}\)
=>\(a-\dfrac{35}{18}=\dfrac{63}{4}\)
=>\(a=\dfrac{63}{4}+\dfrac{35}{18}=\dfrac{637}{36}\)
b: \(B=\left(\dfrac{2}{15}+\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}\right):\left(4\dfrac{2}{3}-2\dfrac{1}{2}\right)\)
\(=\dfrac{2+5\cdot5-3^2}{15}:\left(4+\dfrac{2}{3}-2-\dfrac{1}{2}\right)\)
\(=\dfrac{2+4^2}{15}:\left(2+\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}\right)\)
\(=\dfrac{18}{15}:\dfrac{13}{6}=\dfrac{6}{5}\cdot\dfrac{6}{13}=\dfrac{36}{65}\)
1 cmr 3n+4 và 5n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau
2 tìm x,y thuộc n biết (x+15) * (3^2-y^2)=287
3 tìm 2 số tự nhiên a,b (a>b) biết a)a+b=72 và UCLN (a,b) =9 b) a*b=300 và UCLN (a,b) =5
1)Gọi ƯC(3n+4,5n+7)=d
=>3n+4 chia hết cho d=>5.(3n+4)=15n+20 chia hết cho d
5n+7 chia hết cho d=>3.(5n+7)=15n+21 chia hết cho d
=>15n+21-15n-20 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=Ư(1)=1
=>ƯC(3n+4,5n+7)=1
=>3n+4 và 5n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Tìm giao của hai tập hợp A và B biết A ={ 1; 3; 5;a; m} và B ={ b;m;2;5;1}
Tìm chữ số a biết 5a312 chia cho 9 dư 5
Tìm n thuộc N biết : 128 : (n - 3) 3 = 2
\(\Rightarrow\left(\left(5+a+3+1+2\right)-5\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\left(a+3+1+2\right)⋮9\)hay \(\left(a+6\right)⋮9\)
Để a + 6 chia hết cho 9 thì a phải bằng 3
Vậy a = 3.
\(128\div\left(n-3\right)^3=2\)\(\left(n+3\right)^3=128\div2\)
\(\left(n-3\right)^3=64\)
\(\left(n-3\right)^3=4^3\)
\(\Rightarrow n-3=4\)
\(n=4+3\)
\(n=7\)
Vậy n = 7
giao của 2 tập hợp A và B = {1;5;m}
để 5a312 : 9 dư 5 thì a = 3. Vậy a=3
128:(n-3)^3 =2
(n-3)^3=128;2
(n-3)^3=64
(n-3)^3=4^3
n-3 =4
n =4+3
n =7
Vậy n =7
Tìm a,b thuộc N biết
a) a+b=72 và UCLN (a,b)=9
b)a x b =7840 và UCLN (a,b)=14
c)UCLN (a,b)=5 và BCNN (a,b)=210
a) a=9*y
b=9*x
do đó a+b = 9*y+9*x=72
=9*(y+x)=72
x+y=8
ta có bảng sau
x+y | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
x | 1 | 7 | 3 | 5 | 4 | 2 | 6 |
y | 7 | 1 | 5 | 3 | 4 | 6 | 2 |
vậy (x,y) thuộc{1,7;7,1;3,5;5,3;4,4;2,6;6,2;}
b) a=14*x
b=14*y
a*b=7840=14*x*14*y
7840/14/14=x*y
x*y=40
ta có bảng sau: tương tự câu a
a)TBR : ƯCLN(a,b) = 9
=> a = 9k, b = 9l ( k,l nguyên tố cùng nhau)
Vì a + b = 72 => 9k + 9l = 72
=> 9( k+l) = 72
=> k+l = 72 : 9 = 8
Ta có bảng :
k | 1 | 2 | 3 | 4 |
l | 7 | 6 | 5 | 4 |
a | 9 | 18 | 27 | 36 |
b | 63 | 54 | 45 | 36 |
Không rõ a>b hay b>a nên chung chung vậy thôi
b)c) tương tự
Câu 2: Tìm n thuộc Z sao cho n-1 chia hết cho n+5 mà n+5 chia hết cho n-1
Câu 3: Tìm x thuộc Z biết : (x+5).(3x-12) lớn hơn 0
Câu 4: Tìm x và y thuộc Z biết (x-7).(xy+1)=3
Câu 5: Tìm a và b thuộc Z biết : ab=a-b
a)5.(−4)+(−3).(−7)+(−15):(−5)b)(−2345).13+(−2345).91+(−2345).(−4)
Bài 2: Tìm x, biết:
a)5(x−19)=−100b)−3(7−|x|)=−30
Bài 3: Tìm x∈Z, biết:
a)(|x|−7)(x2−9)=0b)(x3−8)(5−|x|)=0
Bài 4: Cho x∈Z và −2018≤x≤2018
a) Tính tích các số nguyên x
b) Chia các số nguyên x thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất có tổng các số bằng -1000. Hãy cho biết tổng các số trong nhóm thứ hai
Bài 5: Cho x,y∈N∗ thỏa mãn 1005x + 4y = 2018
a) Chứng minh rằng a⋮2
b) Tìm x, y
Bài 6: Tìm các số nguyên a, b sao cho (a+b)(a-b)=-2018
Bài 7: Tìm các số nguyên a, b, c. Biết rằng: a(a+b+c)=70,b(a+b+c)=−20,c(a+b+c)=50
Bài 8: Tính
a)−57+12:−35b)−34:−45:−56
Bài 9: Tính (12−1)(13−1)(14−1)...(1100−1)
Tìm x thuộc N biết
A 7.[x+3]=5.[x+7]
B [3.x+1]:3=x+1
a,b thuộc N,a:5 dư 3
b.5 dư 4 .Tìm số dư khi chia ab cho 5
a. \(7\left(x+3\right)=5\left(x+7\right)\)
\(7x+21=5x+35\)
\(2x=14\)
\(x=7\)
b.\(3x+1=3x+3\)
\(0x=2\)
\(x=\varnothing\)
tìm a,b thuộc n biết a-b=300 và ƯCLN (a,b)=5
tìm a,b thuộc n biết a-b= 2700 và BCNN (a,b)=900
Giai dùm ra nhé!