Phân tích nhiễm sắc thể giúp thực hiện được chức năng
Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó và nêu chức năng của nhiễm sắc thể dưới sự di truyền?
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. Ở kì này NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào. Ở kì giữa chiều dài của NST đã co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm, đường kính từ 0,2 đên 2 μm, có dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ V
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Nhiễm sắc thể không quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
Ví dụ : Ngô ( 2n = 20 ) ruồi giấm ( 2n = 8 )
=> Đáp án: C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án C
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
C. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
D. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.
Đáp án : D
NST sinh vật nhân thực không có chức năng : phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào
Ví dụ : người có 46NST trong khi tinh tinh có 48NST nhưng loài người là loài tiến hóa hơ
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
C. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào
D. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST
Thể đột biến nhiễm kép (2n – 1 – 1) thực hiện quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau về quá trình giảm phân của thể một nhiễm trên là đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử (n – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.
(2) Tỉ lệ giao tử (n + 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.
(3) Tỉ lệ giao tử (n) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.
(4) ) Tỉ lệ giao tử (n – 1 – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Thể đột biến nhiễm kép 2 n - 1 - 1 thực hiện quá trình giảm phân sẽ cho ra 3 loại giao tử (về số lượng nhiễm sắc thể) với tỉ lệ là:
Thể đột biến nhiễm kép (2n – 1 – 1) thực hiện quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau về quá trình giảm phân của thể một nhiễm trên là đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử (n – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.
(2) Tỉ lệ giao tử (n + 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.
(3) Tỉ lệ giao tử (n) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.
(4) ) Tỉ lệ giao tử (n – 1 – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Thể đột biến nhiễm kép (2n-1-1) thực hiện quá trình giảm phân sẽ cho ra 3 loại giao tử (về số lượng nhiễm sắc thể) với tỉ lệ là:
25%(n):50%(n-1):25%(n-1-1).
(1) Đúng.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Đúng..