Tìm các số tự nhiên x sao cho \(\frac{x-3}{4x+6}\) là số chính phương của 1 số hữu tỉ
Tìm x là số hữu tỉ sao cho 6√x +2/√x+2 là số chính phương
Lời giải:
Để $\frac{6\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+2}=6-\frac{10}{\sqrt{x}+2}$ là scp thì nó phải có dạng $a^2$ (với $a\in\mathbb{N}$)
$\Leftrightarrow \frac{10}{\sqrt{x}+2}=6-a^2$
Hiển nhiên $\frac{10}{\sqrt{x}+2}>0$ nên $6-a^2>0$
$\Leftrightarrow a^2<6$. Vì $a\in\mathbb{N}$ nên $a=0,1,2$
$a=0\Leftrightarrow \frac{10}{\sqrt{x}+2}=6\Leftrightarrow \sqrt{x}=\frac{-1}{3}<0$ (loại)
$a=1\Leftrightarrow \frac{10}{\sqrt{x}+2}=5\Leftrightarrow \sqrt{x}+2=2\Leftrightarrow x=0$
$a=2\Leftrightarrow \frac{10}{\sqrt{x}+2}=2\Leftrightarrow \sqrt{x}+2=5\Leftrightarrow x=9$
tìm tất cả các số hữu tỉ x sao cho giá trị biểu thức x^2 + x + 6 là một số chính phương
1. Tìm các cặp số hữu tỉ (x,y) thỏa mãn : x+y và 1/x+1/y đồng thời là hai số nguyên dương
2.Tổng các bình phương của 3 số tự nhiên là 2596. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 2/3, tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là 5/6. Tìm 3 số đó
Tìm tất cả các số hữu tỉ x sao cho giá trị của biểu thức \(x^2+x+6\) là một số chính phương
Tìm số hữu tỉ x sao cho
a> x^2+330 hoặc x^2-330 đều là bình phương của 1 số hữu tỉ
b> x^2+6 hoặc x^2-6 đều là bình phương của 1 số hữu tỉ
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
(1) Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ;
(2) Bình phương của mọi số thực đều không âm;
(3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;
(4) Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0.
(1) “Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ” sai, chẳng hạn \(x = 1:\;\sqrt x = 1\) không là số vô tỉ.
(2) “Bình phương của mọi số thực đều không âm” đúng;
(3) “Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0” đúng, số nguyên đó chính là số 0;
(4) “Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0” sai, vì chỉ khi \(n = \frac{1}{2}\) thì 2n – 1 = 0 nhưng \(\frac{1}{2}\) không phải là số tự nhiên.
1. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho: P = 1! + 2! + 3! + ... + n! là số chính phương
2. Chứng minh rằng với n là số nguyên dương bất kì thì:
\(A=1+\frac{1}{4}+\frac{1}{3^2}+...+\frac{1}{n^2}< 1,65\)
3. Tìm tất cả các số tự nhiên không là tổng của 2 hợp số.
4. Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn : \(\left(x+2003\right)\left(x+2005\right).4^y=3025\)
Cho số hữu tỉ \(x=\frac{3}{-7}\)
a) Tìm các số hữu tỉ y, z bằng số hữu tỉ x mà có mẫu theo thứ tự là 35; -42.
b) Tìm số hữu tỉ bằng số hữu tỉ x mà có tổng của tử và mẫu là -8
c) Tìm số hữu tỉ bằng số hữu tỉ x mà có hiệu của tử với mẫu là 30.
1, Tìm số tự nhiên n lớn nhất để n3 + 100 chia hết cho n + 10
2, Tìm các số tự nhiên p để tổng tất cả các ước số tự nhiên của p4 là 1 số chính phương
3, CM: a3 + b3 + c3 \(⋮\)9 thì abc\(⋮\)3
4, Tìm n để A là số chính phương: A = ( n + 3 )( 4n2 + 14n + 7 )
5, Tìm các cặp ( x,y ) thỏa mãn: 5x2 + 12xy + 8y2 - 4x - 4y = 33
6, Tìm a,b ( nguyên dương ) để \(\frac{a^2+b}{b^2-a},\frac{b^2 +a}{a^2-b}\)là số nguyên
\(n^3+100=n^2.\left(n+10\right)-10n^2+100\)
\(=n^2.\left(n+10\right)-10n.\left(n+10\right)+100n+100\)
\(=n^2.\left(n+10\right)-10n.\left(n+10\right)+100.\left(n+10\right)-900\)
\(=\left(n+10\right).\left(n^2-10n+100\right)-900\)
Để n3+100 chia hết cho n+10 => -900 chia hết cho n+10 => n+10 thuộc Ư(900)
Vì n lớn nhất => n+10 lớn nhất => n+10=900 => n=890
Vậy n=890
Xét a là một số tự nhiên bất kỳ. Dễ thấy, nếu a chia hết cho 3 => a3 chia hết cho 9 (1)
Xét: \(a\equiv1\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv1\left(mod9\right)\)(2)
\(a\equiv2\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv8\left(mod9\right)\)(3)
\(a\equiv4\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv64\equiv1\left(mod9\right)\)(4)
\(a\equiv5\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv125\equiv8\left(mod9\right)\)(5)
\(a\equiv7\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv343\equiv1\left(mod9\right)\)(6)
\(a\equiv8\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv512\equiv8\left(mod9\right)\)(7)
Từ (1),(2),(3),(4),(5),(6),(7) => lập phương của 1 số nguyên bất kỳ khi chia cho 9 có số dư là 0,1,8
Dễ thấy: để a3+b3+c3 chia hết cho 9 => 1 trong 3 số a,b,c hoặc cả 3 số a,b,c phải chia hết cho 3 =>
=> abc chia hết cho 3. Vậy a3+b3+c3 chia hết cho 9 thì abc chia hết cho 3