Hợp chất Fex(SO4) có phân tử khối =400.tìm giá trị của x
Giải chi tiết giúp mik với
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử của nguyên tố Y .Tỉ lệ nguyên tử khối của X và Y là 7:4. phân tử khối của hợp chất là 60đvC .Xác định X,Y (tên nguyên tố,KHHH)
giải chi tiết ra giúp em với, em cần gấp
CTHH của A : XY2
Ta có : \(\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{7}{4}\)
Mặt khác MX + MY.2=60
=> X=28 , Y=16
=> X là Silic (Si) , Y là Oxi (O)
-> CTHH : SiO2
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
A>Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
B>Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
C>Hợp chất KxSO4 có phân tử khối là 174 đvC
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_x}=56\cdot2+96x=400\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=3\)
\(\Rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_{Fe_xO_3}=56x+16\cdot3=160\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(M_{K_xSO_4}=39x+32+64=174\left(đvc\right)\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow K_2SO_4\)
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_x\)
\(PTK_{h/c}=2.NTK_{Fe}+x.\left(PTK_{SO_4}\right)=400\)
\(\Rightarrow2.56+x.96=400\)
\(\Rightarrow96x=400-2.56=288\)
\(\Rightarrow x=288:96=3\)
b) \(PTK_{h/c}=x.NTK_{Fe}+3.NTK_O=160\)
\(\Rightarrow x.56+3.16=160\)
\(\Rightarrow56x=160-3.16=112\)
\(\Rightarrow x=2\)
c) \(PTK_{h/c}=x.NTK_K+NTK_S+4.NTK_O=174\)
\(\Rightarrow x.39+32+4.16=174\)
\(\Rightarrow39x=174-32-4.16=78\)
\(\Rightarrow x=2\)
1. Tính phân tử khối của các chất: CuSO4, 5CaCO3, Ca(OH)2
2. Nguyên tử X nặng gấp 4/3 lần nguyên tử magie. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
3. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC . Hãy tính giá trị của x ?
Giải giúp mình với ( gấp gấp)
1.
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{5CaCO_3}=5\left(40+12+16.3\right)=500\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
2.
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Mg}}=\dfrac{M_X}{M_{Mg}}=\dfrac{M_X}{24}=\dfrac{4}{3}\left(lần\right)\)
=> MX = 32(g)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
3.
Ta có: \(PTK_{Al_x\left(SO_4\right)_3}=27.x+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> x = 2
Bài 1.Phân tử khối các chất:
\(CuSO_4\)\(\Rightarrow64+32+4\cdot16=160\left(đvC\right)\)
\(CaCO_3\Rightarrow40+12+3\cdot16=100\left(đvC\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2\Rightarrow40+16\cdot2+2=74\left(đvC\right)\)
Bài 2.Theo bài: \(\overline{M_X}=\dfrac{4}{3}\overline{M_{Mg}}=\dfrac{4}{3}\cdot24=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S.
Bài 3. \(Al_x\left(SO_4\right)_3\) \(\Rightarrow27x+3\cdot\left(32+4\cdot16\right)=342\Leftrightarrow x=2\)
tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) hợp chất Fe(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
Sửa câu 1: \(Fe_2(SO_4)_x\)
\(1,PTK_{Fe_2(SO_4)_x}=56.2+(32+16.4)x=400\\ \Rightarrow 96x=288\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Fe_2(SO_4)_3\\ 2,PTK_{Fe_xO_3}=56x+16.3=160\\ \Rightarrow 56x=112\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)
hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342. tìm hóa trị của nhóm nguyên tử SO4? biết S = 32: Cu=64; Na=23;K=39;Al=27;N=14;
CÓ BẠN NÀO BIẾT THÌ GIÚP MIK NHA
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342\text{đ}vC\)
\(\Rightarrow2\times NTK\left(Al\right)+x\times NTK\left(S\right)+4x\times NTK\left(O\right)=342\)
\(2\times27+x\times32+4x\times16=342\)
\(54+32x+64x=342\)
\(96x=342-54\)
\(96x=288\)
\(x=\frac{288}{96}\)
\(x=3\)
III b
CTHH: Al2(SO4)3 : Gọi b là hoá trị của nhóm (SO4)
=> III . 2 = b . 3
=> \(b=\frac{III\times2}{3}=\left(II\right)\)
Nhóm (SO4) có hoá trị (II) trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có :
Phân tử khối của hợp chất là 342 đvC
=> NTKAl* x + PTKSO4 * y = 342 (đvC) ( x,y là chỉ số của Al , SO4)
=> 27(đvC) * x + 96(đvC) * y = 342 (đvC)
=> y < 4 vì 96*4 > 342 (1)
+) Nếu y = 1 => x= (342 - 96) : 27 = 9,11 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 2 => x =(342 - 96 * 2) : 27 = 5,55 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 3 => x = (342 - 96*3 ) : 27 = 2 (thỏa mãn )
=> Công thức hóa học của hợp chất là Al2(SO4)3
=> Hóa trị của SO4 là II
Một hợp chất vô cơ có công thức XY2 có tổng số proton trong phân tử là 38. X chiếm tỉ lệ về khối lượng là 15,79%. Trong hạt nhân của mỗi nguyên tử X,Y số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định X,Y
Các bn giải chi tiết giúp mik vs, cả cách tại sao lại ra kết quả nữa nha, kiểu lấy mấy nhân hay chia mấy mà sao ra đc á, cảm ơn nhiều ạ
Vì \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=n_X\\p_Y=n_Y\end{matrix}\right.\Rightarrow p_{XY_2}=n_{XY_2}=38\)
\(\Rightarrow M_{XY_2}=38+38=76\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=76.15,79\%=12\left(g/mol\right);M_Y=\dfrac{76-12}{2}=32\left(g/mol\right)\)
Vậy X là Cacbon (C), Y là lưu huỳnh (S)
Kim loại R có hóa trị 3. Hợp chất tạo bởi R và nhóm SO4 có phân tử khối là 400 đvC. Hãy xác định nguyên tử khối của R
Đặt CTPT của chất là Rx(SO4)y (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH của chất lả R2(SO4)3
=> 2.R + (32 + 16.4).3 = 400
=> R = 56 (đvC)
áp dụng quy tắc hóa trị thì công thức hóa học đơn giản là
R2(SO4)3
theo đề bài ta có
PTK[R2(SO4)3]=400(dvC)
=>PTK(R2)=400-(32+16*4)*3=112(dvC)
=>NTK(R)=112:2=56(dvC)
=> R là sắt (Fe)
Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC . Gía trị của x là ( mk dg cần gấp giúp mk với ạ)
Có \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342đvC\)
\(\rightarrow27.2+\left(32+16.4\right).x=342\)
\(\rightarrow54+96x=342\)
\(\rightarrow x=3\)