Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống vừa ở cạn
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Tham khảo:
https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/neu-dac-diem-cau-tao-ngoai-cua-than-lan-bong-duoi-dai-faq84351.html
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.Cổ dài: tăng khả năng quan sát.Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.Cấu tạo ngoài và thích nghi của thà lằn với đời sống ở cạn
- Có bốn chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt là động lực chính của sự di chuyển.
- Da khô có vảy sừng bao bọc giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
- Cổ dài có thể quay về các phía giúp phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng.
- Mắt có mi cử động giúp bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu giúp bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ.
Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống vừa ở cạn
Tham khảo:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Tham Khảo:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển
cổ dài:dễ quan sát và phát hiện kẻ thù để chạy trốn
THAM KHẢO:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Nêu đời sống,cách di chuyển và đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
Đời sống
- Ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng.
- Có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất.
- Bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ.
- Thở bằng phổi.
- Trú đông trong các hang đất khô.
- Là động vật biến nhiệt.
Di chuyển
- Khi di chuyển sang phải:
+ Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái.
+ Chi trước bên phải cố định, chi sau bên trái di chuyển.
+ Chi trước bên trái cố định, chi sau bên phải chuyển lên phía trước
- Khi di chuyển sang trái thì ngược lại.
Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn tì sát vào đất, uốn mình liên tục với sự hỗ trợ của chi trước và sau có vuốt con vật tiến lên lên phía trước.
Cấu tạo ngoài
- Có bốn chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt là động lực chính của sự di chuyển.
- Da khô có vảy sừng bao bọc giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
- Cổ dài có thể quay về các phía giúp phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng.
- Mắt có mi cử động giúp bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu giúp bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ.
Đặc điểm:
Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
Cổ dài: khả năng quan sát cao
Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển
Màng nhĩ : bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
Thân dài, đuôi dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Di chuyển:
Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi.
Đời sống:
Thằn lằn ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng .Chúng bắt mồi vào ban ngày, chủ yếu là sâu bọ.Trú trong các hang đất khô.
nêu đặc điểm của thằn lằn bong đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn
refer
Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn là : - Phổi có cấu tạo phức tạp hơn phổi ếch, có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Xuất hiện cơ liên sườn giúp tăng hiệu quả hô hấp do tăng thể tích lồng ngực. - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn nên giàu oxi hơn.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
-Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
-Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
-Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
-Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
-Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn là : - Phổi có cấu tạo phức tạp hơn phổi ếch, có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Xuất hiện cơ liên sườn giúp tăng hiệu quả hô hấp do tăng thể tích lồng ngực. - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn nên giàu oxi hơn.
nêu đặc điểm về đời sống , ý nghĩa về cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi
Đặc điểm về đời sống:
+Đi săn vào buổi sáng.
+Sống ở nơi khô ráo và thích phơi nắng.
+............................
Ý nghĩa cấu tạo ngoài:
+Da khô và được vảy sừng bao bọc(để đỡ bị bốc hơi nước)
+Mắt có mi cử động,có nước mắt(chống khô mắt)
+Cổ dài(bắt mồi tốt)
+...........................
Đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài là:
- Ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- Thích ăn sâu bọ.
- Có tập tính trú đông.
- Là đv biến nhiệt.
Da khô, có vảy sừng bao bọc | Ngăn cản sự thoát hơi nc của cơ thể |
Có cổ dài | Phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
Mắt có mi của động, có nc mắt | Bảo vệ mắt, có nc mắt để màng mắt ko bị khô |
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu | Bảo vệ màng nhĩ và hưỡng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
Thân dài, đuôi rất dài | Động lực chính của sự di chuyển |
Bàn chân có 5 ngón vuốt | Tham gia di chuyển trên cạn |
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở trên cạn
Cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở trên cạn:
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
~
Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn : tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa. máu nuôi cơ thể vẫn là máu pha. Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có thể hấp thu lại nước >>>
tho bang phoi
tam that co vach ngan hut
mau di nuoi co the
phân biệt đặc điểm đời sống sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu?Trình bày đặc điểm của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn
Ý 1:
*Bồ câu:
- Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra)
- Thụ tinh trong
- Đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi, trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
*Thằn lằn
- Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối.
- Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái.
- Thằn lằn cái đẻ trứng ( từ 5 - 10 quả ) vào các hang khô ráo.
- Thằn lằn con mới nở đã biết đi tìm mồi.
Ý 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Nêu đặc điểm của các giác quan ở thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ?
*Sinh học 7
Tai có màng nhĩ nằm sâu trong một hốc nhỏ tương tự ống tai ngoài nhưng chua có vành tai .
Mắt cử động rất linh hoạt , có thể quan sát dễ dàng con mồi ngay ngay khi giữ bất động . Mắt có mi mắt và tuyến lệ đặc trưng cho các động vật sống ở cạn . Ngoài 2 mi trên dưới , mắt thằn lằn còn có mi thứ 3 mỏng rất linh hoạt , đảm bảo cho mắt khỏi khô mà vẫn nhìn thấy được
Học tốt
Nhớ kết bạn với mình
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước. Cổ dài: tăng khả năng quan sát. Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
tai có màng nhi năm sâu trong một hôc nho tương tự ông tai ngoài nhưng chưa có vành tai
mắt cư động linh hoat có thể quan sát dễ dàng con môi ngay khi đâu giữ bất động mắt có mi mắt và tuyến lệ đặc trưng cho các đông vật sống ơ can ngoài 2mi trên dưới mắt thằn lăn còn có mi thứ ba mỏng rất linh hoạt đam bảo cho mắt khỏi khô mà vẫn nhìn thấy đc
muốn tìm hiểu thêm bạn mở sách giao khoa trang 127;128;129 bai39
Nêu các đặc điểm về đời sống (môi trường sống, tập tính, nhiệt độ cơ thể), sinh sản của ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ.
tham khảo
Bảng: So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
Đặc điểm đời sống | Ếch đồng | Thằn lằn bóng đuôi dài |
Nơi sống và bắt mồi | Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt | Những nơi khô ráo |
Thời gian hoạt động | Chập tối hoặc ban đêm | Ban ngày |
Tập tính | Ở những nơi tối, không có ánh sáng Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt | Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất khô ráo |
Sinh sản | Thụ tinh ngoài Đẻ nhiều Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng | Thụ tinh trong Đẻ ít trứng Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
|