Cho 10 gam KL kiềm thổ tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lit H2 (đktc). Xác định tên KL
Cho 1,38 gam KL kiềm tác dụng với H2O dư thu được 0,672 lit H2 (đktc). Xác định tên KL
Gọi kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2xH2O ---> 2R(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,03=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{1,38}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{1,38x}{0,06}=23x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Na | loại | loại |
Vậy kim loại kiềm là natri (Na)
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M. (kim loại kiềm có hóa trị l)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(2M+H_2O\rightarrow M_2O+H_2\)
0,06 0,03
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,38}{\overline{M_M}}=0,06\) \(\Rightarrow\overline{M_M}=23\left(Na\right)\)
Vậy kim loại M cần tìm là Natri(Na).
Cho 0,3 gam hỗn hợp KL X và Y ở 2 chu kì kế tiếp nhau của nhóm IA tác dụng với H2O dư thu được 0,224 lit H2(đktc). Xác định tên 2 KL kiềm.
Gọi 2 kim loại kiềm của nhóm IA là M
n h2 = 0,224: 22,4=0,01 mol
M + 2H2O -> 2MOH + H2
n M = 0,3/ M M = n H2 = 0,01
=> M M = 30 đvc
mà M là 2 kim loại kiềm thuộc chu kì liên tiếp
=> M gồm Li và Na
xin lỗi mk làm nhầm
gọi 2 kl kiềm của nhóm IA là R
n H2 = 0,224:22,4=0,01 mol
n R = 0,3/ M R mol
2R + 2H2O -> 2ROH +H2
=> nR = n H2 .2
=> 0,3/M R = 0,02
=> M R =15 đvc
ko có gt nào tm
Cho 11,04 gam KL kiềm tác dụng với H2O dư thu được 0,48 gam H2. Xác định tên KL
Gọi kim loại kiềm là R.
PTHH: 2R + 2xH2O ---> 2R(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,48}{2}=0,24\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,24=\dfrac{0,48}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{11,04}{\dfrac{0,48}{x}}=\dfrac{11,04x}{0,48}=23x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Na | loại | loại |
Vậy kim loại kiềm là natri (Na)
khi cho 10 gam 1 kim loại nhóm IIA tác dụng hết 200 gam nước thu được 5,6 lit khí (đktc) và dd A. Xác định tên kl và nồng độ % dd A thu được ?
\(KL:A\left(II\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ A+2H_2O\rightarrow A\left(OH\right)_2+H_2\\ n_A=n_{AOH}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{10}{0,25}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Canxi\left(Ca=40\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=74.0,25=18,5\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=10+200-0,25.2=209,5\left(g\right)\\ C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{18,5}{209,5}.100\approx8,831\%\)
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lit H2 (đktc).Xác định tên kim loại đó.
Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H2. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Br
Đáp án A
Hướng dẫn A + 2H2O → A(OH)2 + H2
Số mol khí H2 = 0,25 (mol) => nA = 0,25 (mol)
Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca)
Bài 6: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ở 2 chu kì kế tiếp tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thì thu được 8,96 lit khí ở đktc.
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính a=?
d. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,4<------------------0,4
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IIA, liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là Mg, Ca
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Ca}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24a + 40b = 12 (1)
Và a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=0,15.40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(a=\dfrac{29,2.100}{18,25}=160\left(g\right)\)
d)
mdd sau pư = 12 + 160 - 0,4.2 = 171,2 (g)
\(n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\) => \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0,15\left(mol\right)\) => \(m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{171,2}.100\%=13,87\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{16,65}{171,2}.100\%=9,73\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
A. Li, Na
B. Na, K
C. Li, Be
D. Li, K
Đáp án A
Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY)
Gọi kim loại chung của hai kim loại này là
2 + 2H2O --> 2OH + H2 (1)
(mol) 0,5 0,25
Ta có: nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol). Từ (1) => nA = 0,5(mol)
=> MA = 10,2/0,5= 20, 4 => MX < MA = 20, 4 < MY
Vậy X là Li (M = 7) và Y là Na ( M=23)