2x^2-2x-5=5+x
x^2+2x=mx+m (m là hằng số)
2x^2+căn 2(3x-x)=1+căn2
. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các các hệ số a, b, c. a) 2x2 – 2x = 5 + x; b) x2 + 2x = mx + m, m là hằng số; c) 2x2 + (3x – 1) = 1 + .
Giải
a) Ta có : 2.x2 -2.x = 5.x
<=> 2.x2 -3.x-5=0 : a = 2 ; b = 3 ; c = -5
b) Ta có : x2 +2.x = m. x + m
<=> x2 + ( 2-m ) .x - m = 0 : a = 1 ; b=2-m ; c=-m
c) Ta có : 2.x2 \(+\sqrt{2}.\left(3.x-1\right)=1+\sqrt{2}\)
<=> 2.x2 + 3.\(\sqrt{2}.x-2.\sqrt{2}-1=0\): a = 2 ; b= 3\(\sqrt{2};c=-2\sqrt{2}-1\)
a) \(2x^2-2x=5+x\)
\(\Leftrightarrow2x^2-x-5=0\)với \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=-3\\c=-5\end{cases}}\)
b) \(x^2+2x=mx+m\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(2-m\right)x-m=0\)với \(\hept{\begin{cases}z=1\\b=3-m\\c=-m\end{cases}}\)
c) \(2x^2+\sqrt{2}\left(3x-1\right)=1+\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2+3\sqrt{2}\cdot x-2\sqrt{2}-1=0\)
với \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=3\sqrt{2}\\c=-2\sqrt{2}-1\end{cases}}\)
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
a) 5x^2 + 2x = 4 – x; b) x2 + 2x – 7 = 3x + 1/2
c) 2x^2 + x - √3 = √3x + 1;
d) 2x^2 + m^2 = 2(m – 1)x, m là một hằng số.
Bài giải:
a) 5x2 + 2x = 4 – x ⇔ 5x2 + 3x – 4 = 0; a = 5, b = 3, c = -4
b) x2 + 2x – 7 = 3x + ⇔ x2 – x - = 0, a = , b = -1, c = -
c) 2x2 + x - √3 = √3 . x + 1 ⇔ 2x2 + (1 - √3)x – 1 - √3 = 0
Với a = 2, b = 1 - √3, c = -1 - √3
d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x ⇔ 2x2 - 2(m – 1)x + m2 = 0; a = 2, b = - 2(m – 1), c = m2
Bài 1: Tìm m để 2 phương trình có nghiệm tương đương vơi nhau
2x+3 = 0 và (2x +3)(mx-1) = 0
Bài 2: Giải và biện luận phương trình (m là hằng số)
\(\frac{m^2\left(\left(x+2\right)^2-\left(x-2\right)^2\right)}{8}-4x=\left(m-1\right)^2+3\left(2m+1\right)\)1)
Bài 3: Tìm các giá trị của hằng số a để phương trình vô nghiệm
\(\frac{a\left(3x-1\right)}{5}-\frac{6x-17}{4}+\frac{3x+2}{10}=0\)
Bài 4: Giải và biện luận phương trình (m là hằng số)
a) \(\frac{mx+5}{10}+\frac{x+m}{4}=\frac{m}{20}\)
b) \(\frac{x-4m}{m+1}+\frac{x-4}{m-1}=\frac{x-4m-3}{m^2-1}\)
HELP!!!!!!!!!!!!!!!!!!! >^<
d) (3x – 5)(7 – 5x) – (5x + 2)(2 – 3x) = 4 g) 3(2x - 1)(3x - 1) - (2x - 3)(9x - 1) =0 j) (2x – 1)(3x + 1) – (4 – 3x)(3 – 2x) = 3 k) (2x + 1)(x + 3) – (x – 5)(7 + 2x) = 8 m) 2(3x – 1)(2x + 5) – 6(2x – 1)(x + 2) = - 6
g: Ta có: \(3\left(2x-1\right)\left(3x-1\right)-\left(2x-3\right)\left(9x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3\left(6x^2-5x+1\right)-\left(18x^2-29x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow18x^2-15x+3-18x^2+29x-3=0\)
\(\Leftrightarrow14x=0\)
hay x=0
Bài 1: Khai triển hằng đẳng thức:
a, ( x - y + 2z )2
b, ( 2x-3 ). ( 2x+3 ) . ( 4x2+9 )
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
a, ( 5x+2 ).( 2-5x ) - ( 3x+2 ).( 2x+5 )2
b, ( -2x-3 )2 + 2(2x+1).( 2x+5 ) + ( 2x+5 )2
Bài 1:
a, \(\left(x-y+2z\right)^2=x^2+y^2+4z^2-2xy-4yz+4zx\)
b, \(\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)\left(4x^2+9\right)=\left(4x^2-9\right)\left(4x^2+9\right)=16x^4-81\)
Rút gọn biểu thức:
a) (x 2 – 2x + 2)(x 2 – 2)(x 2 + 2x + 2)(x 2 + 2)
b) (x + 1)2 – (x – 1)2 + 3x 2 – 3x(x + 1)(x – 1)
c) (2x + 1)2 + 2(4x 2 – 1) + (2x – 1)2
d) (m + n)2 – (m – n)2 + (m – n)(m + n)
e) (3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2
a: Ta có: \(\left(x^2-2x+2\right)\left(x^2-2\right)\left(x^2+2x+2\right)\left(x^2+2\right)\)
\(=\left(x^4-4\right)\left[\left(x^2+2\right)^2-4x^2\right]\)
\(=\left(x^4-4\right)\left(x^4+4x^2+4-4x^2\right)\)
\(=\left(x^4-4\right)\cdot\left(x^4+4\right)\)
\(=x^8-16\)
b: Ta có: \(\left(x+1\right)^2-\left(x-1\right)^2+3x^2-3x\left(x+1\right)\left(x-1\right)\)
\(=x^2+2x+1-x^2+2x-1+3x^2-3x\left(x^2-1\right)\)
\(=3x^2+4x-3x^3+3x\)
\(=-3x^3+3x^2+7x\)
Giải phương trình:
1) (3x-1)^2-5(2x+1)^2+96x-3)(2x+1)=(x-1)^2
2) (x+2)^3-(x-2)^3=12(x-1)-8
3) x-1/4-5-2x/9=3x-2/3
4) 25x-655/95-5(x-12)/209=[89-3x-2(x-13)/5]/11
5) 29-x/21+27-x/23+25-x/25+23-x/27=-4
6) x-69/30+x-67/32=x-63/36+x-61/38
7)x+117/19+x+4/28+x+3/57=0
8) 59-x/41+57-x/43+2=x-55?45+x-53/47-2
9) Cho phương trình: mx+x-m^2=2x-2 (x là ẩn). Tìm m để phương trình:
a) Có nghiệm duy nhất
b) Vô số nghiệm
c) Vô nghiệm