có 300g dung dịch hcl 6%. phải cô cạn bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch hcl 10
Câu 3. Cho 6,0 gam bột MgO vào dung dịch axit HCl 10% thì thu được dung dịch X.
a. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Tính khối lượng dung dịch X.
Câu 3 :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6+109,5=115,5\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{115,5}=12,34\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Chọn đáp án D
nH2NCH2COONa = 0,15 mol ⇒ muối gồm 0,15 mol ClH3NCH2COOH và 0,15 mol NaCl.
||⇒ mmuối khan = 0,15 × 111,5 + 0,15 × 58,5 = 25,5(g) ⇒ chọn D.
Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Giúp em vs ạ!
a.Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 32 g dung dịch NaCl 10%, để thu được dung dịch 5% b.Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch HCL 2M Để được dung dịch HCl 1M
\(a.\\ C\%_{sau}=\dfrac{5}{100}=\dfrac{32.0,1}{32+m_{H_2O}}\\ m_{H_2O}=32\left(g\right)\\ b.\\ C_{M\left(sau\right)}=1=\dfrac{0,2.2}{0,2+V_{H_2O}}\\ V_{H_2O}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối CO3 hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí điều kiện tiêu chuẩn Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan
Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối Cloura, thì cứ 1 mol CO2\(\uparrow\).
CO223 chuyển thành 2Cl → 1 mol CO2↑
60 g chuyển thành 71 g khối lượng tăng 11g.
Theo giả thiết :
\(n_{C\text{O2}}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Khi khô cạn dung dịch thu được muối Cloura.
Tổng khối lượng muối Cloura là : 10 + 0,03 . 11 = 10,33 (g)
1/ Cho 4,6g kim loại R vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hìa 1/10 dung dịch Y cần 230 ml dung dịch HCl 0,1M. Vậy kim loại R là ?
2/Cho 16g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dd HCl dư thu đc 2,24 l H2 .cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối.
3/ Để oxi hóa hoàn toàn 1 kim loại R thành oxit phải dùng 1 lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.R là
4/Một hiđroxit có khối lượng phân tử là 78.Kim loại đó là
\(\dfrac{1}{10}m_R=0,46\left(g\right)\)
2R+ 2nHCl -----------> 2RCln + H2
\(n_{HCl}=0,23.0,1=0,023\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{0,023}{n}=\dfrac{0,46}{R}\)
Chỉ có giá trị n=2, R =40 thỏa mãn
Vậy R là Ca
2R + 2nH2O -> 2R(OH)n+ nH2
0,23/n 0,23/n
R(OH)n + nHCl-> RCln +nH2O
0,23/n 0,23
Ta có R.0,23/n =4,6
=> R=20n
Chọn n=2 => R=40(Ca)
Câu 4: gọi công thức của hidroxit là M(OH)n
Ta có M+17n=78
Chọn n=3 => M=27(Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al
Cho 100ml dung dịch KOH 2,5M vào 100ml dung dịch HCl 2M, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 14,9 gam B. 18,625 gam C. 21,3 gam D. 17,7 gam
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{KOH}=0,25\left(mol\right);n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow KOHdư\\ m_{rắn}=m_{KOH\left(dư\right)}+m_{KCl}=\left(0,25-0,2\right).56+0,2.74,5=17,7\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
B1: Hòa tan 8g hỗn hợp gồm kim loại A Có hóa trị 2 và kim loại B có hóa trị 3 phải dùng 340ml dung dịch HCL 2M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Ta có: \(n_{HCl}=0,34\cdot2=0,64\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,68\cdot36,5=24,82\left(g\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,34\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,34\cdot2=0,68\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=32,14\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,34.2=0,68\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,68.36,5=24,82\left(g\right)\)
PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2
PTHH: 2B + 6HCl → 2BCl3 + 3H2
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,68}{2}=0,34\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{muối}=8+24,82-0,34.2=32,14\left(g\right)\)
Câu 1. Cho 20,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch X.
a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 2. Hoà tan hết 29,0 gam Na2CO3, MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít CO2 đktc.
a. Tính tổng số mol ba chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 3. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch X và V lít CO2 đktc. Xác định V và khối lượng chất tan có trong dung dịch X.