tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500g ddCuSO48% để thu đc dd CuSO415%
Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500g dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%?
\(m_{CuSO_4\left(8\%\right)}=500\cdot8\%=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=a\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=160a+40\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=250a+500\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160a+40}{250a+500}\cdot100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{7}\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{2}{7}\cdot250=71.42\left(g\right)\)
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
bài 1: tính theo phương pháp đường chéo
1) Tính khối lượng nước lấy để pha với 500g dd NaOH 20% thu được dd NaOH 10%
2) Tính khối lượng KNO3 để pha với 420g dd KNO3 10% thu được dd KNO3 40%
3) Tính khối lượng dd HCl 10% để pha với 180g dd HCl 4% thu đc dd HCl 20%
4) Tính khối lượng nước lấy để pha với 323,2g Fe(NO3)3. 9H2O thu được dd 35%
5) Tính khối lượng tinh thể Zn(NO3)2. 6H2O cần lấy nước để pha với 500g nước, thu được dd 8%
Ai biết giúp mình với. cảm ơn nhiều nhiều lắm luôn
1/ mNaOH = 500x20/100 = 100 (g) => nNaOH = m/M = 100/40 = 2.5 (mol)
=> mH2O = 500-100 = 400g
NaOH 10% => mdd NaOH = 100x100/10 = 1000 (g)
=> mH2O thêm vào = 1000 - 400 - 100 = 500 (g)
cho 265g dd Na2CO3 10% tác dụng với 500g dd NaCl2 6,66% . Tính khối lượng kết tủa thu đc sau pứ
Mình nghĩ đề phải là CaCl2 chứ bạn?
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\dfrac{265\cdot10\%}{100\%}=26,5\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=\dfrac{500\cdot6,66\%}{100\%}=33,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}< \dfrac{n_{CaCl_2}}{1}\) nên CaCl2 dư
Kết tủa sau p/ứ: \(CaCO_3\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25\cdot100=25\left(g\right)\)
Câu 1:Hòa tan hoàn toàn 7.6g hỗn hợp X gồm Mg và MgO bằng dd HCl 7.3% thu đc dd A và 3.36l khí H2 ở đktc.
a, Tính khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b,Tính khối lượng dd HCl cần dùng.
c, Cho dd NaOH dư vào dd A thu đc kết tủa B. Tính khối lượng của B
Câu 2: Nhúng thanh kim loại đồng vào trong 50ml dd AgNO3 8% có khối lượng riêng D=1.0625g/cm3. Tính khối lượng đồng phản ứng.
Mình đang cần gấp, mn giúp mình vs ạ. Cảm ơn mn nhiều.
Cần lấy ?g tinh thể CuSO4.5H2O và ?g dd CuSO4 4% để điều chế 500g dd CuSO4 8%
Gọi mCuSO4.5H2O=a (a>0)
mdung dịch CuSO4(4%)=b (b>0)
mdung dịch sau pha trộn=mCuSO4.5H2O+mdung dịch CuSO4(4%)
= a+b=500(g) (1)
nCuSO4(4%)=nCuSO4.5H2O=\(\frac{a}{250}\) (mol)
mchât tan sau pha trộn=mchất tan 1+mchất tan 2
= \(\frac{a}{250}.160+\frac{4\%.b}{100\%}\)
=\(\frac{a}{250}.160+\frac{4b}{100}=40\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2)
=> a=33,33g và b=466,67g
Vậy m CuSO4.5H2O=33,33g và mdd CuSO4 4%= 466,67g
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500g ddCuSO48% để thu đc dd CuSO415%
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,1 g/ml).
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
Hòa tan KOH vào 50,4g H2O để thu đc dd có nồng độ 5,6%. Khối lượng KOH cần dùng?
nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
nKOH= 2.nK2O= 2.0,1= 0,2(mol)
=> mKOH= 0,2.56= 11,2(g)
mKOH(của dd ban đầu)= 10% . 390,6= 39,06(g)
=> mKOH (tổng)= 39,06 + 11,2= 50,26(g)
mddKOH= 9,4 + 390,6= 400(g)
=> C%ddA= (50,26/400).100= 12,565%