Tìm x, y nguyên dương, biết :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\) và \(x^2+y^2=52\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Tìm x,y nguyên dương biết \(\frac{x+y}{x^2+y^2}=\frac{11}{65}\)
tìm nghiệm nguyên
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\) = 1
Tìm nghiệm nguyên dương:
\(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{t}+\frac{t}{x}=3\)
Câu 2/
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}=1\)
Điều kiện \(\hept{\begin{cases}x^2\ne0\\x^2+y^2\ne0\\x^2+y^2+z^2\ne0\end{cases}}\)
Xét \(x^2,y^2,z^2\ge1\)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x^2\ge1\\x^2+y^2\ge2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x^2\left(x^2+y^2\right)\ge2\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}\le\frac{1}{2}\left(1\right)\)
Tương tự ta có: \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{6}\left(2\right)\\\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{3}\left(3\right)\end{cases}}\)
Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{2}+\frac{1}{6}+\frac{1}{3}=1\)
Dấu = xảy ra khi \(x^2=y^2=z^2=1\)
\(\Rightarrow\left(x,y,z\right)=?\)
Xét \(\hept{\begin{cases}x^2\ge1\\y^2=z^2=0\end{cases}}\) thì ta có
\(\frac{1}{x^4}+\frac{1}{x^4}+\frac{1}{x^4}=1\)
\(\Leftrightarrow x^4=3\left(l\right)\)
Tương tự cho 2 trường hợp còn lại: \(\hept{\begin{cases}x^2,y^2\ge1\\z^2=0\end{cases}}\) và \(\hept{\begin{cases}x^2,z^2\ge1\\y^2=0\end{cases}}\)
Bài 2/
Ta có: \(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{t}+\frac{t}{x}\ge4\sqrt[4]{\frac{x}{y}.\frac{y}{z}.\frac{z}{t}.\frac{t}{x}}=4>3\)
Vậy phương trình không có nghiệm nguyên dương.
Em mới học lớp 5 thôi nên em không biết cái gì
~~~ Chúc chị học giỏi ~~~
Tìm các số nguyên dương x,y:
\(\frac{x}{2}+\frac{x}{y}-\frac{3}{2}=\frac{10}{y}\)
Tìm các số nguyên dương x,y:
\(\frac{x}{2}+\frac{x}{y}-\frac{3}{2}=\frac{10}{y}\)
\(\frac{x}{2}-\frac{3}{2}=\frac{10}{y}-\frac{x}{y}\)
\(\frac{x-3}{2}=\frac{10-x}{y}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\cdot y=2\cdot\left(10-x\right)\)
\(xy-3y=20-2x\)
\(xy+2x-3y-6=14\)
\(x\left(y+2\right)-3\left(y+2\right)=14\)
\(\left(y+2\right)\left(x-3\right)=14\)
\(y+2\) | -1 | 1 | -2 | 2 | -7 | 7 | -14 | 14 |
\(x-3\) | -14 | 14 | -7 | 7 | -2 | 2 | -1 | 1 |
\(y\) | -3 | -1 | -4 | 0 | -9 | 5 | -16 | 12 |
\(x\) | -11 | 17 | -4 | 10 | 1 | 5 | 2 | 4 |
Vậy các cặp (x;y) là: (-11;-3) (17;-1) (-4;-4) (10;0) (1;-9) (5;5) (2;-16) (4;12)
tìm 2 số nguyên dương x ; y biết : \(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{8}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{xy-8}{8y}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow2\left(xy-8\right)=8y\)
\(\Leftrightarrow2xy-16=8y\)
\(\Leftrightarrow2xy-8y=16\)
\(\Leftrightarrow2y\left(x-4\right)=16\)
\(\Leftrightarrow y\left(x-4\right)=8=1.8=8.1=\left(-1\right)\left(-8\right)=\left(-8\right)\left(-1\right)=2.4=4.2=\left(-2\right)\left(-4\right)=\left(-4\right)\left(-2\right)\)
Còn lại tự lập bảng nha!
Bài giải
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x}{8}-\frac{4}{8}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x-4}{8}=\frac{1}{y}\)
\(xy-4y=8\)
\(y\left(x-4\right)=8\)
\(\Rightarrow\text{ }y,\left(x-4\right)\inƯ\left(8\right)\)
Mà x ; y là số nguyên dương nên :
Ta có bảng :
x - 4 | 1 | 2 | 4 | 8 |
y | 8 | 4 | 2 | 1 |
x | 5 | 6 | 8 | 12 |
\(\Rightarrow\text{ }\left(x\text{ ; }y\right)=\left(5\text{ ; }8\right)\text{ ; }\left(6\text{ ; }4\right)\text{ ; }\left(8\text{ ; }2\right)\text{ ; }\left(12\text{ ; }1\right)\)
15. Tìm các số nguyên x, y, z biết \(\frac{-4}{8}=\frac{x}{-10}=\frac{-7}{y}=\frac{z}{-24}\)
2.3. Tìm các số nuyên x và y biết \(\frac{-2}{x}=\frac{y}{3}\)và x < 0 < y
2.4*. Tìm các số nguyên x và y, biết \(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)và x - y = 4
giải đầy đủ ra giùm. thanks
nè, không làm thôi ằ nhagg. khó thì đừng gửi câu trả lời làm gì cho mệt nha bạn
Tìm x, y :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\)và 2.x + 3.y = 52
Ta có: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\) => \(\frac{2x}{4}=\frac{3y}{9}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x}{4}=\frac{3y}{9}=\frac{2x+3y}{4+9}=\frac{52}{13}=4\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=4\\\frac{y}{3}=4\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=4.2=8\\y=4.3=12\end{cases}}\)
Vậy x = 8 và y = 12
Ta có\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\)=>\(\frac{2x}{4}=\frac{3y}{9}\)=>\(\frac{2x+3y}{4+9}=\frac{52}{13}\)=4
=>x=4.2=8
y=4.3=12
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\Rightarrow\frac{2x}{4}=\frac{3y}{9}=\frac{2x+3y}{4+9}=\frac{52}{13}=4\)
\(\Rightarrow x=4.2=8;y=4.3=12\)
2.3 Tìm các số nguyên x và y , biết :
\(\frac{-2}{x}\)= \(\frac{y}{3}\) và x < 0 < y
2.4* Tìm các số nguyên x và y , biết :
\(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)và x - y = 4
Cho x, y, z là 3 số nguyên dương thỏa mãn x+y+z=2 và \(A= \frac{x^2}{y+z} + \frac{y^2}{x+z} +\frac{z^2}{x+y}\)