CMR: lập phương của 1 số nguyên n bất kì (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6.
-Đề thi HSG cấp II toàn quốc,1970- Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n bất kì (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6?
chứng minh rằng lập phương của một số tự nhiên n bất kì ( n thuộc N*) trừ đi bảy lần số đó luôn chia hết cho 6
ai cũng có thể giải đươc. Ai nhanh minh k
có : \(n^3-7n=n^3-n-6n=n\left(n-1\right)\left(n+1\right)-6n\) mà n,n-1,n+1 là 3 số tự nhiên liên tiếp nên tích của chúng chia hết cho 6 và 6n chia hết cho 6 nên ta có điều phải chứng minh.
cmr lập phương của một số tn n bất kỳ (n.>0) trừ đi bảy lần số tn đó luôn chia hết cho 6
Xin lỗi bạn mik lp 7
Gọi số tự nhiên đó là n
Ta có
n^3-7n=n^3-n-6n=n(n^2-1)-6n
=n(n-1)(n+1)-6n \(\left(1\right)\)
Do n,n-1,n+1 là 3 stn liên tiếp
=>n(n-1)(n+1) chia hết cho 6
6n chia hết cho 6
=> (1) chia hết cho 6
=>n^3-7n chia hết cho 6 ( dpcm )
Ta có n3 - 7n = n3 - n -6n ( n thuộc N)
= n(n2 -1) - 6n
= n(n-1)(n+1) -6n
vì n thuộc N => n(n-1)(n+1) là tích 3 số nguyên liên tiếp
=> n(n-1)(n+1) chia hết cho 2,3 mà 2,3 nguyên tố cùng nhau
=> n(n-1)(n+1) chia hết cho(2.3) tức là chia hết cho 6
mặt khác 6n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
=> n(n-1)(n+1) - 6n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
hay n3 - 7n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
CMR lập phương của 1 số nguyên n (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó luôn chia hết cho 6
B=a^3-13a
=a^3-a-12a
=a(a-1)(a+1)-12a
Vì a;a-1;a+1 là ba số liên tiếp
nên a(a-1)(a+1) chia hết cho 6
=>B chia hết cho 6
CMR lập phương của một số nguyên trừ đi số
nguyên đó chia hết cho 6
\(a^3-a=a\left(a^2-1\right)\)
=a(a-1)(a+1) chia hết cho 3
chứng minh rằng lập phương của một số nguyên a trừ đi 20a7 lần ssos nguyên đó thì chia hết cho 6
Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n bất kì (n>1)trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6
Tìm số nguyên không âm biết rằng 5 lần số đó được bao nhiêu rồi bớt đi 6 thì chia hết cho tổng của số đó với 3(giải chi tiết)
2.Cho 7 số tự nhiên bất kì a1;a2;a3;...;a7.Cmr luôn chọn được 4 số từ những số trên để tổng của chúng chia hết cho 4
1.
Gọi số cần tìm là \(n\)(\(n\in Z\)|\(n\le0\))
Theo đề bài ta có:
\(5n-6⋮n+3\)
\(5n+15-21⋮n+3\)
\(5\left(n+3\right)-21⋮n+3\)
\(\Rightarrow-21⋮n+3\)
\(\Rightarrow n+3\inƯ\left(-21\right)\)
\(Ư\left(-21\right)=\left\{-21;-7;-3;-1;1;3;7;21\right\}\)
Ta có bảng sau:
n+3 | -21 | -7 | -3 | -1 | 1 | 3 | 7 | 21 |
n | -24 | -10 | -6 | -4 | -2 | 0 | 4 | 18 |
Ta thấy n chỉ có 0;4;18 thỏa mãn điều kiện
Vậy các số cần tìm là 0;4;18
đây mà là độ́́́́́́ vui hả
1/ CM: Tỏng các Lập phương của ba số nguyên chia hết cho 6 chỉ khi tổng 3 số đó chia hết cho 6
2/ Cho 2 số lẽ có hiệu các lập phương chia hết cho 8 chứng minh hiệu hai số đó cũng chia hét cho 8
3/CM : Nếu bình phương thiếu của tổng hai số nguyên chia hết cho9 thì ttichs hai số đó cũng chia hết cho 9
4/ CM tổng các lập phương của 3 số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9
5/CM n^5-5n^3+4n chia hết cho 120 vơi mọi số nguyên n
6/CM n^3+3n^2+n+3 chia hết cho 48 vơi mọi số lẻ n
7/ CM n^4+4n^3-4n^2+16n chia hết chi 384 với mọi số nguyên n
8/CMR với mọi số nguyên n thì n^2+11n+39 không chia hết chi 49
9/ CM lấy tich của 3 số nguyên liên tiếp +1 , được một số chính phương
10/CMR với mọi số tự nhiên n>1:
a/ số n^4 +4 là hợp số
b/ số n^4+4k^4 là hợp số (k là số tự nhiên)
11/ Tính giá trị của biểu thức (1+ab-b^4)(a^4+1) với a=2^7, b=5
12/ Số 2^32+1 có là số nguyên tố không?
13/ CMR Số 11....1-22...2 là một số chính phương(có 2n số 1 và n số 2)
14/ CMR số 111....12...2 (có n số 1 và n số 2) là tích hai số nguyên liên tiếp với mọi số nguyên dương n
15/ Tìm số có 3 chữ số sao cho chia nó cho 11 được thương bằng tổng các chữ số bị chia
sao dài dòng quá vậy, như thế thì ai mà làm nổi, bạn phải hỏi từng bài 1 chứ
Nhìn là muốn chạy rùi
^-^
p thử lên mạng mà tra từng câu 1 mik nghĩ là có