Tìm x biết
a. \(3^{-8}\)≤\(3^x\)≤\(\frac{1}{243}\)(x∈Z)
b.\(2^{-x}\)<\(\frac{1}{64}\)(x∈Z)
Tìm x thuộc Z biết:
\(^{3^8}\)bé hơn hoặc bằng 3 mũ x bé hơn\(\frac{1}{243}\)
1) Tìm x biết : a) 11- |-53+x| = -97 b) \(\frac{x+1}{2}=\frac{8}{x+1}\)
2) Tìm a,b thuộc N biết : a+2b =48 và (a.b) +3.[a.b]=114
3) Tìm x,y thuộc Z biết : x.y-x+2.y=3
1/ Tìm x, y biết:
a/ \(\frac{x}{y}=\frac{7}{3}\)và 5x - 2y = 87
b/ \(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}và2x-y=34\)
2/ Tìm các số a, b, c biết rằng: 2a = 3b; 5b = 7c và 3a+5c - 7b = 30
3/ Tìm các số x; y; z biết rằng:
a/ \(3x=2y;7y=5z\) và x - y + z =32
b/ \(\frac{2x}{3}=\frac{3y}{4}=\frac{4z}{5}\)và x + y + z =49
c/ \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\) và 2x +3y - z =50
4/ Tìm các số x; y; z biết rằng:
a/ \(\frac{x^3}{8}=\frac{y^3}{64}=\frac{z^3}{216}\) và \(x^2+y^2+z^2=14\)
b/ \(\frac{y+z+1}{x}=\frac{x+z+2}{y}=\frac{x+y-3}{z}=\frac{1}{x+y+z}\)
c/ \(\frac{1+2y}{18}=\frac{1+4y}{24}=\frac{1+6y}{6x}\)
d/ \(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{6x}\)
1.
a)Ta có: 3.x=y.7
3x chia hết cho 7 mà 3 và 7 là số nguyên tố cùng nhau
suy ra: x chia hết cho 2 hay x=2k (k thuộc tập hợp số nguyên)
7y chia hết cho 3 mà 7 và 3 là số nguyên tố cùng nhau
suy ra: y chia hết cho 3 hay y=7k (k thuộc tập hợp số nguyên)
(y khác 0 nên k khác 0)
vậy: x=2.k
y=5.k
(k thuộc tập hợp Z và k khác 0)
a) Tìm a,b, c biết b phần a = 7 phần a và a +b = 30
b) Tìm 3 số x,y,z biết: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5};x+2=-8\)
1. Tìm các số x, y, z biết rằng:\(\frac{x}{5}=\frac{y}{6},\frac{y}{8}=\frac{z}{7}\) và x + y - z = 69
2. Tìm các số x, y, z biết rằng: \(\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{4}=\frac{z-5}{6}\) và 5z - 3x - 4y = 50
3. Tìm các số x, y, z, t biết rằng:
x: y: z : t = 15: 7 :3 :1 và x - y + z - t = 10
1, ta co \(\frac{x}{5}=\frac{y}{6}=\frac{x}{20}=\frac{y}{24}\)
\(\frac{y}{8}=\frac{z}{7}=\frac{y}{24}=\frac{z}{21}\)
=>\(\frac{x}{20}=\frac{y}{24}=\frac{z}{21}=\frac{x+y-z}{20+24-21}=\frac{69}{23}=3\)
=>\(x=3\cdot20=60\)
\(y=3\cdot24=72\)
\(z=3\cdot21=63\)
3. ta co \(\frac{x}{15}=\frac{y}{7}=\frac{z}{3}=\frac{t}{1}=\frac{x+y-z+t}{15-7+3-1}=\frac{10}{10}=1\)
=> \(x=1\cdot15=15\)
\(y=1\cdot7=7\)
\(z=1\cdot3=3\)
\(t=1\cdot1=1\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{7}=\frac{z}{9}=\frac{x-y+z}{5-7+9}=\frac{315}{7}=45\)
suy ra: x/5 = 45 => x = 225
y/7 = 45 => y = 315
z/9 = 45 => z = 405
1. tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a. \(\left(\frac{1}{3}.x\right):\frac{2}{3}=1\frac{3}{4}:2\)
b. 4,5:0,3 = 2,25:(0,1.x)
c. 8:\(\left(\frac{1}{4}.x\right)=2:0,02\)
c. \(3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:\left(6:x\right)\)
2. tìm hai số x,y,z biết rằng
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3},\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) và x+y-z=10
1. Biết \(\frac{4x}{6y}=\frac{2x+8}{3y+11}.\)Vậy x/y=
2. Tìm x,y,z biết \(\frac{x}{z+y+1}=\frac{y}{x+z+1}=\frac{z}{x+y-2}=x+y+z\)
3. tam giác ABC có: AB=6; AC=8, BC=10 và góc A = 5 góc B
Vậy góc C =
Tìm min,max của P=xyz biết A= \(\frac{8-x^2}{16+x^4}+\frac{8-y^2}{16+y^4}+\frac{8-z^2}{16+z^4}\ge0.\)
Cho a;b;c >0 thỏa mã \(a+b+c\le3\)Tìm min P \(=\left(3+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\left(3+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\left(3+\frac{1}{c}+\frac{1}{a}\right)\)
Tìm x ; y ;z biết
a) \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)và \(x^2-y^2=-80\)
b) \(\frac{x^3}{8}=\frac{y^3}{64}=\frac{z^3}{216}\)và \(2x^2+2y^2-z^2=1\)
a) vì x/2=y/3=> x/8=y/12
y/4=z/5=>y/12=z/15
từ hai cái trên nên x/8=y/12=z/15=> x^2/64=y^2/144=z^2/225 và x^2-y^2=-80
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta được
x^2/64=y^2/144=z^2/225=x^2-y^2/64-144=-80/-80=1
+) x=8
+)y=12
+)z=15
cái dưới chỉ cần nhân hệ số vào và làm tương tự nhé e.
\(a,\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) và \(x^2-y^2=-80\)
Ta có : \(\frac{x}{8}=\frac{y}{12};\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{8}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\Rightarrow\frac{x^2}{64}=\frac{y^2}{144}=\frac{z}{20}\)
Mà \(x^2-y^2=-80\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{64}=\frac{y^2}{144}=\frac{z}{20}=\frac{x^2-y^2}{64-144}=\frac{-80}{-80}=1\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{64}=1\\\frac{y^2}{144}=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2=64\\y^2=144\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm8\\y=\pm12\end{cases}}\)
\(b,\frac{x^3}{8}=\frac{y^3}{64}=\frac{z^3}{216}\)
\(\Leftrightarrow\left[\frac{x}{2}\right]^3=\left[\frac{y}{4}\right]^3=\left[\frac{z}{6}\right]^3\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{16}=\frac{z^2}{36}=\frac{2x^2}{8}=\frac{2y^2}{32}=\frac{z^2}{36}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{16}=\frac{z^2}{36}=\frac{2x^2}{8}=\frac{2y^2}{32}=\frac{z^2}{36}=\frac{2x^2+2y^2-z^2}{8+32-36}=\frac{1}{4}\)
Vậy : \(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{4}=\frac{1}{4}\\\frac{y^2}{16}=\frac{1}{4}\\\frac{z^2}{36}=\frac{1}{4}\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2=1\\y^2=4\\z^2=9\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm1\\y=\pm2\\z=\pm3\end{cases}}\)