Tìm 5 giá trị của X biết
5,8 > x > 5,7 rồi sắp xếp các giá trị đó theo thứ tự từ bé đến lớn
Cho hàm số y = f(x) = -1,5 x 2
Hãy tính f(1), f(2), f(3) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có: f(1) = -1,5. 1 2 = -1,5
f(2) = -1,5. 2 2 = -6
f(3) = -1,5. 3 2 = -13,5
Theo thứ tự từ lớn đến bé : -1,5; -6; -13,5.
Cho hàm số y = f(x) = -1,5 x 2
Hãy tính f(-3), f(-2), f(-1) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: f(-3)= -1,5. - 3 2 = -13,5
f(-2) = -1,5. - 2 2 = -6
f(-1) = -1,5. - 1 2 = -1,5
Theo thứ tự từ bé đến lớn : -13,5 ; -6 ; -1,5.
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=-1,5x^2\)
a) Hãy tính \(f\left(1\right),f\left(2\right),f\left(3\right)\) rồi sắp xếp 3 giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé
b) Tính \(f\left(-3\right),f\left(-2\right),f\left(-1\right)\)rồi sắp xếp 3 giá trị này theo thứ tự từ bé đến lớn
c) Phát biểu nhận xét của em về sự đồng biến hay nghịch biến của hàm số này khi \(x>0,x< 0\)
a: f(1)=-1,5
f(2)=-6
f(3)=-13,5
=>f(1)>f(2)>f(3)
b: \(f\left(-3\right)=-1,5\cdot9=-13,5\)
f(-2)=-1,5x4=-6
f(-1)=-1,5x1=-1,5
=>f(-3)<f(-2)<f(-1)
c: Hàm số này đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0
1. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -9 ; 5; 6 ; 0 ; - 7
2. Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.
3. Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: 15; - 200
1.Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:-9,-7,0,5,6
2.Số liền trước của -1:-2
Số liền sau của -1:0
3.Gía trị tuyệt đối của 15 là 15
Gía trị tuyệt đối của -200 là 200
1) -9 ; -7 ; -0 ; 5 ; 6
2) Số nguyên liền trước của số -1 là số -2 và số nguyên liền sau của số -1 là 0
3) Giá trị tuyệt đối của 15 là |-15| hoặc |15|
Giá trị tuyệt đối của -200 là ko tồn tại
sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn 2.1,7/4,9/8,5/5,7/6.
\(\dfrac{5}{5}< \dfrac{9}{8}< \dfrac{7}{6}< \dfrac{7}{4}< 2,1\)
Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
A = 2 3 + 3 4 . - 4 9 B = 2 3 11 . 1 1 12 . ( - 2 , 2 ) C = 3 4 - 0 , 2 0 , 4 - 4 5
Câu 6. (1,5 điểm)
1. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -9 ; 5; 6 ; 0 ; - 7
2. Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.
3. Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: 15; - 200
Sắp xếp các số sau: −2, 15; −3; 0; −√3; 13/7; 33/12; √8
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
Câu II. (1,5 điểm)
1. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -9 ; 5; 6 ; 0 ; – 7
2. Hãy viết số nguyên liền trước của số -1 và số nguyên liền sau của số -1.
3. Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: 15; – 200
Câu III. (3 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 16. 37 + 16 . 63
b) 5.42 – 18 : 32
2. Thực hiện phép tính sau khi bỏ dấu ngoặc: (- 315) – (2019 – 315)
3. Tìm x, biết:
a) x – 3 =8
b) 2. x – 5 = 23
Câu IV. (2 điểm)
Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Tính số đội viên của liên đội .Biết rằng số đó trong khoảng từ 150 đến 200
Câu V. (2 điểm)
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OA = 3cm; OB = 6cm.
1. Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
2. Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA và AB
3. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?