gen D dài 0,204 micromet và có 1600 liên kết hidro. Tính số lượng A,T,G,X trong gen D
Gen D có 186 Nu loại G và 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn gen D một
liên kết Hidro nhưng chiều dài gen d và gen D bằng nhau
a/ đột biến gen thuộc dạng nào?
b/ Xác định số lượng các loại Nu trong gen D và gen d
a.
+ Gen đột biến d nhiều hơn gen D 1 liên kết H, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
→ Đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
b. Gen D có G = 186 nu = X + Số liên kết H = 2A + 3G = 1068 liên kết
Suy ra A = T = 255 nu
+ Gen d có: A = T = 255 - 1 = 254 nu
G = X = 186 + 1 = 187 nu
a) Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X
b) Xét gen D có
2A + 3G = 1068
G = X = 186 (nu)
=> A = T = 255 (nu)
gen d có :
A= T = 255 - 1 = 254 (nu)
G = X = 186 + 1 = 187 (nu)
a) Xét gen 1 :
Tổng số nu : \(N=\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\)
Có rA = 18% ; rG = 30% ; rX = 40% => rU = 12%
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=\dfrac{\%rA+\%rU}{2}=15\%\\\%G=\%X=50\%-\%A=35\%\end{matrix}\right.\)
Vậy số lượng từng loại nu gen 1 : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N=450\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=1050\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ở mARN được tạo ra từ gen 1 có : rA = 270 nu ; rG = 450 nu; rX = 600 nu ; rU = 180 nu
b) Xét gen 2 :
Do Lgen2 = 1/2 Lgen1 nên Ngen2 = 1/2Ngen1 = 1500nu (hoặc bn có thể tính bằng công thức \(N_{gen2}=\dfrac{2.L_{gen2}}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.\dfrac{1}{2}L_{gen1}}{3,4.10^{-4}}=1500\left(nu\right)\) )
Theo đề ra : HG = 3HA => 3G = 3. 2A
Mặt khác A + G = N/2 = 750
-> Hệ phương trình được lập : \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=750\\3G=3.2A\end{matrix}\right.\)
Giải ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=250\left(nu\right)\\G=X=500\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ở mARN do gen 2 tổng hợp có : rA = 150 nu ; rG = 125 nu; rX = (G - rG) = 375 nu ; rU = (A - rA) = 100 nu
c) Số lần sao mã phải là một số x ∈ N* , giả sử gen 1 và 2 lần lượt tổng hợp mARN(1) và mARN(2)
Ta thấy môi trường cung cấp 720 rU, mặt khác \(x=\dfrac{rU_{mt}}{rU_{mARN\left(1\right)\left(2\right)}}\)
Xét thấy chỉ có \(\dfrac{rU_{mt}}{rU_{mARN\left(1\right)}}=\dfrac{720}{180}=4\left(thỏa\text{ }mãn\text{ }điều\text{ }kiện\right)\)
=> Gen 1 sao mã , số lần sao mã là 4 lần
Vậy số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho rA, rG : rAmt = rA.4 = 1080 nu
rGmt = rG.4 = 1800 nu
Gen B có 3600 liên kết hidro, có chiều dài là 0,51 micromet. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U với A là 120 nu, tỉ lệ giữa G với X là 2/3.
a, Tính số lượng nu từng loại gen B.
b, Tính số lượng từng loại nu phân tử mARN.
a.
N = 5100 . 2 : 3,4 = 3000 nu
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
-> A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
b.
rU - rA = 120
rU + rA = 900
-> rU = 510 nu, rA = 390 nu
rG / rX = 2/3
rG + rX = 600
-> rG = 240 nu, rX = 360 nu
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
Nuclêôtit loại G: 5% Nuclêôtit loại X: 5%Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45% Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90 Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
G: 10 X: 10 A: 90 T: 90d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G) Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì có2N - 2 = 5998 -> N = 3000
2X + 2T = 3000
3X - 2T = 0
-> X = G = 600, A = T = 900
M = 3000 . 300 = 900000 đvC
H = 2A + 3G = 3600
C = 3000 : 20 = 150
L = (3000 : 2) . 3,4 . 10-4 = 0,51 micromet
Một gen dài 0,51 micromet, có 3900 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có 250 nucleotit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng nucleotit từng loại của gen và trên mỗi mạch đon của gen.
0,51micromet = 5100Ao
Tổng số nu của gen : N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Ta có : 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600; G = X = 900
A1 = T2 = 250 ; A2 = T1 = 600 - 250 = 350
G1 = X2 = 20% x (3000/2) = 300; G2 = X1 = 900 - 300 = 600
Một gen dài 3400A°, tỉ số A+T/G+X =1/2. Hãy tính: a) Tổng nu b) Số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu c) Số liên kết hidro d) Số chu kì xoắn e) Khối lượng gen
Một gen dài 3400A°, tỉ số A+T/G+X =1/2. Hãy tính: a) Tổng nu b) Số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu c) Số liên kết hidro d) Số chu kì xoắn e) Khối lượng gen
Theo đề ra ,ta có :
%A=%T= 20%
Suy ra : %G=%X= 50% −−20% = 30%
- Số liên kết hidro : N + G = N + 30%N (1)
- Số liên kết hóa trị : 2(N-1)=2N-2 (2)
Cộng (1) và (2) , ta được :
N + 30%N + 2N - 2 = 7918
⇔⇔ 3N + 30%N -2 =7918
⇒⇒N = 2400 (nucleotit)
- Số lượng từng loại nu của gen :
A=T=2400 x 20%=480 (nu)
G=X= 2400 x 30%=720 (nu)
Bài 5: Gen có chiều dài 0.3876 micromet và có 2964 liên kết hidro. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
Đổi 0,3876 um = 3876 Ao
⇒ \(N=\dfrac{2.3876}{3,4}=2280\left(nu\right)\)
Ta có :
\(H=N+G\)
⇒ \(G=H-N=2964-2280=684\left(nu\right)\)
⇒ \(A=T=\dfrac{N}{2}-G=\dfrac{2280}{2}-684=456\left(nu\right)\)
Vậy ...