r=10Ω R1=R2=12Ω ,R3=6Ω ampe kế A2 chỉ 0.6 A
Tính E
Xác định chỉ số A1
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3Ω; R 2 = 6Ω, R 3 = 4Ω, R 4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, R A = 0. Số chỉ của ampe kế (A) là
A. 0,9A
B. 10/9 A
C. 6/7 A
D. 7/6A
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω , R 3 = 4 Ω , R 4 = 12 Ω ; E = 12V, r = 2 Ω , R A = 0 .
Số chỉ của ampe kế (A) là?
A. 0,9A
B. 10/9 A
C. 6/7 A
D. 7/6A
Đáp án: B
Cường độ dòng điện qua R 4 là:
Cường độ dòng điện qua R 3 là:
Mặt khác:
Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: Vôn kế V chỉ 36V; ampe kế A chỉ 3A; R1=30Ω
a, Xác định chỉ số ampe kế A1 và A2
b, TÍnh điện trở R2
a, ta có I1+I2=I=3(A)
\(I_1=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_2=3-I_1=1,8\left(A\right)\)
b, \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\left(\Omega\right)\)
\(a,=>R1//R2\)
\(=>Ia=I1+I2=3A\)
\(=>Uv=U1=U2=36V\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{30}=1,2A=Ia1\)
\(=>I2=I1-I1=3-1,2=1,8A=Ia2\)
b, \(=>Rtd=\dfrac{30R2}{30+R2}=\dfrac{U}{Ia}=\dfrac{36}{3}=12=>R2=20\left(om\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ cách mắc như hình vẽ 4.
Biết: R1 = 6,5Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4 = 10Ω;
R5 = 30Ω. Ampe kế chỉ 2A. Tính:
a/ Hiệu điện thế ở 2 cực của nguồn điện.
.
THAM KHẢO:
+ Ta thấy hai điểm B và C nối với nhau bằng dây dẫn điện có điện trở không đáng kể. Do đó, ta chập hai điểm này với nhau. Khi đó đoạn mạch AC và CD mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở R1 mắc vào nguồn điện
+ Lúc này mạch điện mắc như sau:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là:
\(R_{45}=\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
+ Điện trở toàn mạch là:
+ Vì:
+ Nên hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện là:
a/
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}+\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}\\ =6,5+\dfrac{6.12}{6+12}+\dfrac{10.30}{10+30}\\ =18\Omega\)
Vì \(R_1ntR_{23}ntR_{45}\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{45}=2A\)
\(U=I.R_{tđ}=2.18=36V\)
b/
\(U_1=I.R_1=2.6,5=13V\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\cdot\dfrac{6.12}{6+12}=8V\)
\(U_{45}=U-U_1-U_{23}=36-13-8=15V\)
Vì \(R_2//R_3;R_4//R_5\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=8V;U_{45}=U_4=U_5=15V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{4}{3}A\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}A\\ I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{15}{10}=1,5A\\ I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
cho mạch điẹn như hình
ampe kế chỉ 1a a1 chỉ 0.4a
a2 chỉ 0.3a r3=40 Ω
a) tính i3=
b) tính r1 r2=
c ) tính rtd u=
a,I3=I-(I1+I2)=1-(0,4+0,3)=0,3(A)
b,\(U_1=U_2=U_3=0,3.40=12\left(V\right)\)
=>R1=12/0,4=30 (ôm)
R2=12/0,3=40(ôm)
c, U=U3=12(V)
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{30}\Rightarrow R_{td}=12\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 48 V ; R 0 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở các ampe kế. Tìm:
a) Điện trở tương đương R.
b) Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 .
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Nguồn điện có suất điện động E = 12 V , điện trở trong r, nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của r là
A. 0,5Ω
B. 0,75Ω
C. 1Ω
D. 1,2Ω
Nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r, nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của r là:
A. 0,5Ω
B. 0,75Ω
C. 1Ω
D. 1,2Ω