Cho 23.5g Zn vào 200g dd HCl 7.3% thu được dd A và khí B
a)Tính V khí B ở đktc
b)Tính C% của dd A
cho ZN vào 500ml dd HCL thu được 5,6 lit khí hydro ở đktc: a) viết pthh b) tính nồng độ mol của dd hcl đã dùng ? c) tính khối lượng ZN đã tham gia phảm ứng
\(n_{H2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
c) \(n_{Zn}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần 200g dd HCl dư thu được dd B và thoát 4,48l khí (đktc). Tính C% các chất có trong dd B
Giúp mình vs ạ
- Cả 2 chất trong hhA đều tác dụng được với dd HCl dư. Nhưng chỉ có Zn tác dụng với dd HCl dư mới sinh ra khí H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:\left(1\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \left(2\right)ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ TheoPTHH\left(1\right):n_{Zn}=n_{ZnCl_2\left(1\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ZnO}=m_{hhA}-m_{Zn}=21,1-65.0,2=8,1\left(g\right)\\ n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2\left(2\right)}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\\ m_{ddB}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=21,1+200-0,2.2=220,7\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,3}{220,7}.100\%\approx18,487\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2\left(1\right)}=0,2mol\\ n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\\ n_{ZnCl_2\left(2\right)}=n_{ZnO}=0,1mol\\ C_{\%B}=C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{\left(0,2+0,1\right).136}{21,1+200-0,2.2}\cdot100\%=18,49\%\)
Hòa tan 21,1g hh A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2. Tính C% của muối trong dd B thu được?
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl ----> ZnCl2 + H2O (2)
nZn = nZnCl2 (1) = nH2 = 0,2 (mol)
=> mZn = 0.2 x 65 = 13 (g)
=> mZnO = 21,1 - 13 = 8,1 (g)
=> nZnO = 8,1/81 = 0.1 (mol)
nZnCl2 (2) = nZnO = 0.1 (mol)
C%ZnCl2 = \(\dfrac{152\left(0,2+0,1\right)}{21,1+200}\times100\%=20.62\%\)
ngt cho 26g Zn vào bình chứa 900ml đ HCL 1M thu được đ A và V lít khí B(đktc)
tính V? b) tính Zn của các chất tan trong dd A
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,4---0,8-----0,4----0,4
n HCl=0,9 mol
n Zn=0,4 mol
=>HCl dư
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=> m muối=0,4.136=54,4g
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
sao Vdd = 0,2. thế k cộng K vào vs nước à bạn
Chú ý là khối lượng chất tan khi cho vào dd thì không làm thay đổi đáng kể Vdd, do đó Vdd vẫn là 0,2.
hòa tan 13g Zn vào 200ml dd HCl sau phản ứng thu đc dd A và khí B
a) tính VB (đktc)
b) tính CM của dd HCl
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,4(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Cho 200g dd NaOH .10% tác dụng với 100g dd NH4Cl thu được khí NH3 và dd A. a,Tính thể tích khí NH3 ở đktc,
b,C% ddA
a)
$NH_4Cl+ NaOH \to NH_3 + H_2O$
$n_{NH_3} = n_{NaOH} = \dfrac{200.10\%}{40} = 0,5(mol)$
$V_{NH_3} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 200 + 100 - 0,5.17 = 291,5(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{291,5}.100\% = 10,03\%$
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)