tại sao với axit yếu độ pH = -1/2.logKa -1/2.logCa
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH linh động (OH hemiaxetal).
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Đáp án C
(1) Sai vì axit béo no là chất rắn, axit béo không no là chất lỏng -> axit béo no có nhiệt độ nc cao hơn axit béo k no
(2) Đúng vì ancol và axit có lk H còn este thì k có tính chất này
(3) Đúng
(4) Sai vì fructozo trong dd chủ yếu tồn tại ở dạng beta, vòng 5 hoặc 6 cạnh
(5) Đúng
(6) Đúng
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5); (6).
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5); (6).
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5); (6).
1. Tại sao đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc ?
2. Tại sao ngành GTVT đường biển nước ta phát triển
Câu 2:
Do :
- Đường bờ biển dài hơn 3000 km.
- Vùng biển lớn , là cửa ngõ thông với nhiều biển , vịnh lớn.
- Biển nước ta là nơi có nhiều tàu thuyền quốc tế đi lại.
- Có các cảng biển lớn.
-> Phát triển gtvt biển.
Xét các mệnh đề sau:
(I). “a là cạnh huyền của một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là b,c khi và chỉ khi log c a + b + log c a - b = 2 ”.
(II). “Nếu 0 < x < π 2 thì
log sin x 1 + cos x + log sin x 1 - cos x = 2
Lựa chọn phương án đúng.
A. Chỉ có (I) đúng.
B. Chỉ có (II) đúng
C. (I) và (II) đều sai
D. (I) và (II) đều đúng
Xét mệnh đề
log c a + b + log c a - b = 2 ⇔ log c a + b a - b = 2 ⇔ a 2 - b 2 = c
(luôn đúng)
* Xét mệnh đề
log sin x 1 + cos x + log sin x 1 - cos x = 2 ⇔ log sin x 1 - cos 2 x = 2 ⇔ 1 - cos 2 x = sin 2 x
(luôn đúng).
Đáp án D
1. Vì sao nền nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển ở trình độ cao?
2. Tại sao các trung tân công nghiệp ở châu Mĩ lại phân bố chủ yếu ở ven biển?
1. Vì sao nền nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển ở trình độ cao?
Nông nghiệp Bắc Mỹ phát triển mạnh, đạt trình độ cao nhờ:
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lợi ( Đất nông nghiệp có diện tích lớn, có cả 3 đới khí hậu, nguồn nước dồi dào…)
+ Có trình độ kỹ thuật công nghệ tiên tiến (áp dụng công nghệ sinh học rộng rãi; sử dụng nhiều máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu; được sự hỗ trợ của các trung tâm khoa học ứng dụng…)
+ Nền nông nghiệp hoạt động hiệu quả
- Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp ( 4,4% ở Hoa Kỳ, 2,7% ở Canada ).
- Năng suất lao động cao, sản xuất ra khối lượng rất lớn.
+ Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp.
1. Nền nông nghiệp của Hoa Kỳ và Ca-na-đa phát triển ở trình độ cao là do thiên nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
2. Thật ra có rất nhiều lí do nhưng mình chỉ chú trọng đến những lí do đáng chú ý thôi nhé:
- Có nguồn tài nguyên biển và khoảng sản (dầu, mỏ,...) thuận lợi cho việc sản xuất.
- Địa hình giao thông thuân lợi,
- Nằm ở cản biển, dễ dàng cho việc xuất khẩu sản phẩm, nhập khẩu nông nhiên liệu.
- Gần các luồng nhập khẩu từ Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
1.— Có nhiều hồ rộng và sông lớn.
— Có diện tích đất nông nghiệp lớn.
— Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ… số lượng máy nông nghiệp nhiều, chính sách trợ giá của Nhà nước.
— Phần lớn có khí hậu ôn đới và một phần cận nhiệt đới.
— Lao động có trình độ cao, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
— Dễ dàng cho việc cơ giới hoá, hoá học hoá trong sản xuất nông nghiệp
Cho các số thực dương a, b, c khác 1 thỏa mãn log a b = 2 , log b c = 3 . Tính log c a
A. log c a = 2 3
B. log c a = 6
C. log c a = 3 2
D. log c a = 1 6
Ta có log c a = log c b . log b a
= 1 log a b . log c = 1 2 . 3 = 1 6
Chọn đáp án D.
thầy cô giúp em với ạ, đề cương của em còn 2 bài này mắc
HOÁ PHÂN TÍCH
1, Cho biết dung dịch H2A có Ka2= 10-4, Ka2= 10-8. tính pH và nồng độ của các dạng H2A, HA- và A2- trong dung dịch
a, NaHA
b, Na2A
( ??? dung dịch NaHA liệu có thể tạo được H2A không)
2,chuẩn độ 100ml một đa axit yếu H2A 0,1M ( pKa1=4, pKa2=8) bằng bazo NaOH, tính pH tại các thời điểm thể tích V(HCl) =0; 1; 5; 9; 9.9; 10; 10,1; 11; 15; 19,2 ; 22 ml