\(Cho:\hept{\begin{cases}x+y+z=4\\xyz=2\end{cases}}.Tim\) GTNN và GTLN cua \(P=xy+yz+zx\)
1.Giải hệ pt
1)\(\hept{\begin{cases}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=3\\xy+yz+zx=3\\\frac{1}{1+x+xy}+\frac{1}{1+y+yz}+\frac{1}{1+z+zx}=x\end{cases}}\)
2)\(\hept{\begin{cases}xy+yz+zx=3\\\left(x+y\right)\left(y+z\right)=\sqrt{3}z\left(1+y^2\right)\\\left(y+z\right)\left(z+x\right)=\sqrt{3}x\left(1+z^2\right)\end{cases}}\)
3)\(\hept{\begin{cases}xy+yz+zx=3\\1+x^2\left(y+z\right)+xyz=4y\\1+y^2\left(z+x\right)+xyz=4z\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x+y+z=6\\xy+yz+zx=11\\xyz=6\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y=6-z\\xy+yz+zx=11\\xy=\frac{6}{2}\left(z\ne0\right)\end{cases}\Rightarrow\frac{6}{z}+z\left(6-z\right)=11}\)
giải ra ta có hệ pt có 6 nghiệm là hoán vị của(1;;2;3)
Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=8\\xy+yz+xz=4\end{cases}}\). Tìm gtnn, gtln của z
Bài 1: Cho a,b>0 thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}a\ge3\\ab\ge6\end{cases}}\). Tìm GTNN của \(S=a^2+b^2\)
Bài 2: Cho x,y,z\(\ge0\)thỏa mãn xy+yz+zx=100.
Tìm GTN của A=xyz
Bài 3: Với giá trị nào của a thì tích xy nhận GTLN nếu x,y,a là các số thực thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}x=a^2\\\frac{1}{y}=a^4+4\end{cases}}\)
bài 2 là tìm giá trị lớn nhất ạ!
ta có A>=0. xét 100=xy+z+xz\(\ge3\sqrt[3]{xy\cdot yz\cdot zx}\)
\(\Rightarrow100\ge3\sqrt[3]{A^2}\Rightarrow\left(\frac{100}{3}\right)^3\ge A^2\Rightarrow A< \frac{100}{3}\sqrt{\frac{100}{3}}\)
dấu đẳng thức xảy ra khi xy=yz=zx
Bài 1 nhìn vô đoán ngay a=3,b=2 -> S=13!
AM-GM:\(\frac{5}{9}\left(a^2+9\right)\ge\frac{10}{3}a;\text{ }\frac{4}{9}\left(a^2+\frac{9}{4}b^2\right)\ge\frac{4}{3}ab\)
\(\rightarrow a^2+b^2+5\ge\frac{10}{3}a+\frac{4}{3}ab\ge\frac{10}{3}\cdot3+\frac{4}{3}\cdot6=18\)
\(\Rightarrow S=a^2+b^2\ge13\) (đúng)
Đẳng thức xảy ra khi a=3, b=2.
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}2\left(y+z\right)=yz\\xy+yz+zx=108\\xyz=180\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}2\left(y+z\right)=yz\left(1\right)\\xy+yz+zx=108\left(2\right)\\xyz=180\left(3\right)\end{cases}}\)
Thay (1) vào (3) được
\(\text{2x(y+z)=180}\)
\(\Leftrightarrow2\left(xy+xz\right)=180\)
\(\Leftrightarrow xy+xz=90\)
Thay vào (2) ==> yz = 18
Thay yz vào (3) => x = 10
Đến đây thì dễ r. Tự giải nốt nha!
\(\hept{\begin{cases}x+y+z=\frac{1}{2}\\xy+yz+zx=-2\\xyz=-\frac{1}{2}\end{cases}}Tính x^5+y^5+z^5\)Cho các số thực x,y,z thoã mãn
(x+y+z)²=x²+y²+z²+2(xy+yz+zx)
→ x²+y²+z²=(1/2)²-2.(-2)=17/4
(x+y+z)³=x³+y³+z³+3(x+y)(y+z)(z+x)
=x³+y³+z³+3(x+y+z)(xy+yz+zx)-3xyz
→ x³+y³+z³=(1/2)³+3.(-1/2)-3.1/2.(-2)=13/8
(xy+yz+zx)²=x²y²+y²z²+z²x²+2xyz(x+y+z)
→ x²y²+y²z²+z²x²=(-2)²-2.1/2.(-1/2)=9/2
(x²+y²+z²)(x³+y³+z³)=x^5+y^5+z^5+(x²y²+y²z²+z²x²)(x+y+z)-xyz(xy+yz+zx)
→ x^5+y^5+z^5=17/4.13/8+(-2).(-1/2)-9/2.1/2=181/32
Giải hệ phương trình:
a)\(\hept{\begin{cases}\frac{xy}{x+y}=\frac{8}{3}\\\frac{yz}{y+z}=\frac{12}{5}\\\frac{zx}{z+x}=\frac{24}{7}\end{cases}}\)
b)\(\hept{\begin{cases}\frac{2x^2}{1+x^2}=y\\\frac{2y^2}{1+y^2}=z\\\frac{2z^2}{1+z^2}=x\end{cases}}\)
c)\(\hept{\begin{cases}\frac{xy}{x+y}=2-z\\\frac{yz}{y+z}=2-x\\\frac{zx}{z+x}=2-y\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}zx+xy=x^2+2\\xy+yz=y^2+3\\yz+xz=z^2+4\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}xy=x+y+1\\yz=y+z+5\\zx=z+x+2\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}xy=x+y+1\\yz=y+z+5\\xz=z+x+2\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)\left(y-1\right)=2\left(1\right)\\\left(y-1\right)\left(z-1\right)=6\left(2\right)\\\left(x-1\right)\left(z-1\right)=3\left(3\right)\end{cases}}\)
Nhân (1) , (2) , (3) theo vế được : \(\left[\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)\right]^2=36\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)=6\\\left(x-1\right)\left(y-1\right)\left(z-1\right)=-6\end{cases}}\)
Nếu (x-1)(y-1)(z-1) = 6 , kết hợp với các phương trình (1) , (2) , (3) được \(\hept{\begin{cases}x=2\\y=3\\z=4\end{cases}}\)Nếu (x-1)(y-1)(z-1) = -6 , kết hợp với các phương trình (1) , (2) , (3) được \(\hept{\begin{cases}x=0\\y=-1\\z=-2\end{cases}}\)